Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3(rắn)→t02KCl(rắn)+3O2(khí)
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Viết phương trình hóa học xảy ra.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
A. 7g magie sunfua. B. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh.
C. 16g magie sunfua. D. 14g Magie sunfua và 2g magie.
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
Có những chất sau: 32g Fe2O3; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
Hãy cho biết: Thành phần phần trăm (Theo khối lượng) mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Hãy cho biết: Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CONH22. Hãy xác định: Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CONH22. Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Phân đạm ure có công thức hóa học là CONH22. Hãy xác định: Khối lượng mol phân tử của ure.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
Biết 4g thủy ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Có những khí sau: N2; O2; SO2; H2S; CH44. Hãy cho biết: Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Có những khí sau: N2; O2; SO2; H2S; CH44. Hãy cho biết: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
Có những khí sau: N2; O2; SO2; H2S; CH44. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Có những khí sau: N2; O2; SO2; H2S; CH44. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2; H2O; N2; O2; H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Hãy cho biết: Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy cho biết: Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc. 1g khí hidro; 24g khí oxi; 28g khí nito; 88g khí cacbonic
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau: 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2; H2; CO2
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO; CO2; H2; O2
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.