Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52.
B. 48.
C. 56.
D. 54.
Cho cấu hình electron của Ca là [Ar] 4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố M (thuộc chu kỳ 4) là ns2. Xác định M
A. B.
B. Ca.
C. Mg.
D. Na.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%.
B. 27,27%.
C. 60%.
D. 40%.
Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16 electron, cấu hình electron lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì là
A. Chu kì 3.
B. Chu kì 4.
C. Chu kì 2.
D. Chu kì 5.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O8.
B. C17l.
C. A13l.
D. S14i.
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?
A. 3.
B. 4 .
C.9.
D. 6.
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Ba .
D. Be.
X và Y là hai nguyền tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y.
A. P và C.
B. O và S.
C. N và P.
D. F và Cl.
Cacbon có 2 đồng vị: và . Oxi có 3 đồng vị: , , . Số phân tử CO khác nhau tạo được nên từ các đồng vị trên là
A. 4
B. 6
C. 10
D. 12
Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của X1735
A. Y1737.
B. Z1632.
C. T1428.
D. M1531.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
B. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (từ He)
C. Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O2.
D. Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) là
A. Br, I, Cl, F.
B. F, Cl, Br, I.
C. I, Br, F, Cl.
D. I, Br, Cl, F.
Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết cho-nhận.
Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử
A. S2-
B. Al3+
C. NH4+
D. Ca2+
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
A.27.
B. 23.
C. 28.
D. 26.
Nguyên tố hóa học là gì?
A.Những nguyên tử có cùng số khối.
B.Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
C.Những nguyên tử có cùng só electron, proton, nơtron.
D.Những nguyên tử có cùng số electron, nơtron.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết R79 chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị là
A.80.
B.82.
C.81.
D.85.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?
A.14.
B.32.
C.16.
D.8.
Độ âm điện là
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kỳ liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Ca, Sr.
B. Be, Mg.
C. Mg, Ca.
D. Sr, Ba.
Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A.C.
B. Si.
C. As.
D. Sb.
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?
A.1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kì lớn là
A. 4 và 4.
B. 3 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 3.
Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?
A.Số electron ngoài cùng.
B.Tổng số electron.
C.Số lớp electron.
D.Số electron hóa trị.
Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A.Chu kì 4, nhóm VIIA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm VA.
D. Chu kì 4, ,nhóm VIIB.
Liên kết trong phân tử KCl là liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Giảm dần sau đó tăng dần.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Tăng dần.
Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:
(X) 1s22s22p63s23p3
(Y) 1s22s22p63s23p64s1
(Z) 1s22s22p63s2
(T) 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là
A. X, Y, Z.
B. Y, Z, T.
C. X, Y, Z.
D. X, Z, T.
Liên kết trong phân tử Cl2 là
C. Liên kết cho- nhận.
Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazơ tăng dần là
A. Al(OH)3, Mg(OH)2 , NaOH.
B. NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3.
C. Mg(OH)2 ,Al(OH)3, NaOH.
D. NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2.
Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X và Y đều là phi kim.
B. X là 1 phi kim còn Y là 1 kim loại.
C. X là kim loại còn Y là phi kim.
D. X và Y đều là kim loại.
Trong phản ứng: Cu+2H2SO4 đặc→t°CuSO4+SO2+2H2O sunfuric đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. chất khử.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Cho phản ứng hoá học: Br2+5Cl2+6H2O⇄2HBrO3+10HCl
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.
C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
D. Cl2 là chất oxi hoá, là chất khử.
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH3 + HCl → NH4Cl.
B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O.
C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl.
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là
A. chất nhận electron.
B. chất nhường electron.
C. chất làm giảm số oxi hóa.
D. chất không thay đổi số oxi hóa.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.