Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6
Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1
B. 1, 2
C. 3, 1
D. 3,2
Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CHCl4
B. CHCl3
C. CH2Cl2
D. CH3Cl
Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2
B. CH4, CO2, N2. CO2, N2, H2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi
Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng
B. metan và etilen là phản ứng thế
C. metan và etilen là phản ứng cộng
D. metan và etilen là phản ứng cháy
Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).
Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14)
Etilen và axetilen có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau ở những điểm nào
Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 28 lít
Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp
B. cộng
C. hóa hợp
D. trùng ngưng
Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g
B. 2,3 g
C. 11,1 g
D. không thể xác định
Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)
Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
Thành phần theo khối lượng của C là 92,3%, H là 7,7% ứng với công thức phân tử nào dưới đây? (cho H=1, C=12)
A. C6H12
B. C6H6
C. C3H8
D. C5H12
Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch
A. CuSO4
B. NaOH
C. Br2
D. H2SO4 loãng
Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ
A. có thể bằng 2
B. không nhất thiết bằng 4
C. có thể bằng 3
D. luôn bằng 4
Để biết sự có mặt của nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ, người ta đốt cháy chất hữu cơ rồi cho sản phẩm qua
A. bột CuSO4 khan, nếu có hơi nước thì CuSO4 chuyển sang màu xanh
B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch Ba(OH)2
D. dung dịch BaCl2
Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong etanol (C2H6O) là (H=1, C=12, O=16)
A. 22,22%
B. 26,09%
C. 52,17%
D. 34,78%
Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về các hợp chất của cacbon
B. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
C. Hidrocacbon là hợp chất mà trong phân tử có đủ các nguyên tố: C, H, O, N
D. Hợp chất hữu cơ có các tính chất: không tan trong nước, nhẹ hơn nước, dễ cháy trong không khí
Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là
A. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
B. Loại trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon, hidro và loại trong phân tử ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro, còn có nguyên tố oxi
C. Loại có trong cơ thể người và loại không có trong cơ thể người
D. Loại tan được trong nước và loại không tan trong nước
Chất nào trong các chất sau đây: than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo thuộc loại chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6O, NaHCO3,
B. than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy
C. than chì, CH4, C2H6O,giấy
D. CH4, C2H6O, giấy, gạo
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4 g CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 2,69 (Mkk = 29). Lập công thức phân tử cúa X (H=1, C=12, O=16)
Bằng phương pháp hóa học hãy tách:
a) CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H2.
b) C2H4 ra khỏi hỗn hợp với CO2
Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại chính
Dựa vào công thức cấu tạo hãy giải thích tại sao CH2=CH-CH3, HC≡C-CH3 làm mất màu dung dịch brom còn C2H6 thì không.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình dung dịch Ca(OH)2 với một lượng dư. Kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình tăng m gam. Tìm khối lượng của CO2 và H2O theo m.
Viết các công thức cấu tạo thu gọn của C4H10 và C4H8 (mạch hở).
Một hỗn hợp gồm metan và oxi có tỉ lệ số mol lần lượt là 1: 3. Xác định sản phẩm khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
Một chất hữu cơ Z có công thức cấu tạo là:
Chất Z có tính chất hóa học gần giống CH4
a) Dựa vào liên kết hóa học hãy cho biết nguyên nhân của sự giống nhau đó.
b) Viết phương trình hóa học của C5H12 với khí clo khi có ánh sáng.
Cho biết thể tích khí clo bằng thể tích C5H12 (đktc).
Viết các phương trình hóa học để sản xuất thủy tinh
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
Đốt cháy 4,6 g chất hữu cơ Y thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g CO2. Xác định sự có mặt của các nguyên tố trong Y (H = 1, C = 12, O = 16)
Phát biểu sự biến đổi tính phi kim trong một chu kì và trong nhóm của các nguyên tố hóa học.
Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3.
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí