Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Một rượu X có công thức CnH2n+1OH có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,5862. Tìm công thức của X (cho Mkhông khí = 29, C=12, H=1, O=16).
a) Khi nung sôi dung dịch rượu etylic thì độ rượu thay đổi ra sao?
b) Làm thế nào để biết trong rượu etylic có lẫn nước
Viết các phương trình hóa học mỗi trường hợp sau:
a) Rượu etylic tác dụng với natri.
b) Đốt cháy rượu etylic trong không khí.
c) Etilen tác dụng với nước có H2SO4
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sang người ta thu được nhiều sản phẩm trong đó có chất X, với thành phần % khối lượng của cacbon là 14,12%. Xác định công thức phân tử của X (cho C=12, H=1, Cl=35,5).
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen.
Biết hiệu suất phản ứng 80% (cho H=1, C=12)
Viết các phương trình phản ứng:
a) Chứng tỏ benzene vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng (ghi rõ điều kiện).
b) Đốt cháy hợp chất CnH2n+2. Nhận xét về tỉ lệ số mol giữa H2O, CO2 tạo ra.
Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?
A. etan (C2H6)
B. etilen (C2H4)
C. axetilen (C2H2)
D. metan (CH4)
Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm quan một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 g CaCO3. Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60%
B. 50%
C. 40%
D. 30%
Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua
A. dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc
B. dung dịch KOH dư
C. H2SO4 đặc
D. H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH dư
Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%. Biết khối lượng mol của X là 46 g.
Công thức phân tử của X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H6O
B. CH4O
C. C3H8O
D. C2H6O2
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn
CH≡CH, CH≡C – CH3, CH≡C – CH2 – CH3,…
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
A. CnH2n+2
B. CnH2n
C. CnH2n-2
D. CnH2n-6
Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Cho phản ứng 2CH4 C150°→ C2H2 + 3H2
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta
A. cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom dung dịch brom mất màu
B. đốt hỗn hợ sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt
C. quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí hidro thoát ra
D. so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ tự có giảm thể tích
Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. NaCl
D. Na2CO3
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g chất hữu cơ A snar phẩm CO2 và hơi H2O, tạo ra cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, rồi qu bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Độ tăng khối lượng (1) là 7,2 g, bình (2) thu được 20 g kết tủa.
Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C4H10.
a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.
b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.
c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.
Mạch cacbon là gì? Có bao nhiêu loại mạch cacbon?
Mỗi mạch cacbon lấy 1 ví dụ.
Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 g đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc).
Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (cho H=1, C=12)
A. 55,56%
B. 45,45%
C. 33,33%
D. 44,44%
Cho quá trình: dầu nặng → xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là
A. sự phân hủy
B. quá trình crackinh
C. quá trình trùng hợp
D. sự chưng cất dầu mỏ
Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – C ≡ CH
C. HC ≡ CH
D. CH3 – CH3
Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
C. nhiệt độ trong bình không đổi
D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Trong đó
A. C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí
B. C6H5Br là chất lỏng không màu
C. HBr là chất khí màu nâu đỏ
D. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp
Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A. C2H4
B. C3H6
C. C3H8
D. CH4
Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do
A. số nguyên tử C trong mỗi phân tử
B. tính chất của chúng khác nhau
C. etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba
D. C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I
Để phân biệt các khí CH4 và H2 người ta
A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong Cl2 là CH4
B. đốt từng khí trong bình đựng O2 sau đó rót dung dịch Ca(OH)2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là CH4
C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là CH4
D. chỉ cần biết chất vô cơ là H2
Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.
Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.
Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3).
Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6
C. C3H4
D. C6H6
Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3– CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3– C ≡ CH
Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
B. C2H2
C. CH4
Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1
B. 1, 2
C. 3, 1
D. 3,2
Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CHCl4
B. CHCl3
C. CH2Cl2
D. CH3Cl
Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2
B. CH4, CO2, N2. CO2, N2, H2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi
Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng
B. metan và etilen là phản ứng thế
C. metan và etilen là phản ứng cộng
D. metan và etilen là phản ứng cháy
Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).
Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14)
Etilen và axetilen có tính chất hóa học giống nhau và khác nhau ở những điểm nào
Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH