Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. So2, CO2, Na2O, CaO
B. NO, CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeO
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na2O, K2O
B. CaO, Na2O, K2O, BaO
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3
Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3
B. CuO
C. Na2O
D. MgO
Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Oxit axit có thể tác dụng được với
A. oxit bazơ
B. nước
C. bazơ
D. cả 3 hợp chất trên
Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước
B. tác dụng với dung dịch bazơ
C. tác dụng với một số oxit bazơ
D. cả 3 đáp án trên
Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
A. H2O, SO2, HCL
B. H2O, CO, HCL
C. H2O, NO, H2SO4
D. H2O, CO, H2SO4
Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit
Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M là (K=39, O=16, C=12, H=1)
A. 20g
B. 10g
C. 30g
D. 40g
Phương trình hóa học nào sau đây không dùng để sản xuất thủy tinh?
A. CaCO3 →t0 CaO + CO2
B. CaO + SiO2 →t0CaSiO3
C. Na2CO3 + SiO2→t0Na2SiO3 + CO2
D. Si + O2→to SiO2
CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng
A. tác dụng với kiềm và oxit bazo
B. tác dụng với nước
C. tác dụng với dung dịch muối
D. được dùng để chữa cháy
Cho các phương trình hóa học
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. phương trình (1) chứng tỏ axit H2CO3 là axit không bền. Phương trình (2) chứng tỏ axit H2CO3 có tính axit yếu hơn axit HCl
B. phương trình (1) nói lên axit H2CO3 là axit 2 nấc
C. phương trình (2) nói lên CaCO3 là muối tan được trong nước
D. phương trình (2) có thể xảy ra theo chiều ngược lại
Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
A. nước, dung dịch HCl
B. nước, dung dịch CaCl2, dung dịch HCl
C. dung dịch HCl, dung dịch CaCl2
D. dung dịch Ca(OH)2
Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 +2H2O 2NaHCO3+ CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Cho sơ đồ:
CO2 NaOH (1)→ NaHCO3H2CO3(2)→ Na2CO3dd HCl (3)→ NaHCO3
Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở vị trí nào sai?
A. (2)
B. (3)
C. (1)
D. (1) và (2)
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (cho O=16, C=12, H=1)
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) biểu diễn những chuyển hóa sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CH3COOH
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy của dãy nào sau đây
A. axit axetic, glucozo, saccarozo
B. xenlulozo, rượu etylic, saccarozo
C. hồ tinh bột, rượu etylic, glucozo
D. benzene, rượu etylic, glucozo
Một loại rượu etylic có độ rượu 15 độ, thể tích C2H5OH chứa trong 1 lít rượu đó là
A. 850 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 450 ml
Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là
A. H2, CH3CH2ONa
B. H2, NaOH
C. NaOH, H2O
D. CH3CH2ONa, NaOH
Dãy các chất phản ứng với dung dịch NaOH là
A. CH3COOH, (C6H10O5)n
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Cho axetilen vào bình dung dịch brom dư. Khối lượng bình tăng lên a gam, a là khối lượng của
A. dung dịch brom
B. khối lượng brom
C. axetilen
D. brom và khí axetilen
Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?
A. K2CO3 và HCl
B. NaNO3 và KHCO3
C. K2CO3 và Ca(OH)2
D. KHCO3 và NaOH
Dẫn 0,56 lít khí etilen (đktc) vào 200ml dung dịch Br2 0,2M. Hiện tượng quan sát được là
A. màu dung dịch Br2 không đổi
B. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu
C. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu
D. màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu
Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
Tính nồng độ % của dung dịch rượu etylic 70 độ (biết DC2H5OH = 0,8 g/ml, DH2O = 1 g/ml, H=1, C=12, O=16).
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. Viết phương trình hóa học
Một chất béo có công thức: C15H31COO-CHCH2-OOCC17H352 bị thủy phân trong dung dịch NaOH. Hãy viết phương trình hóa học.
Cho các dung dịch sau: axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu etylic.
Bằng phương pháp hóa học nhận biết từng chất.
Viết các phương trình hóa học (điều kiện thích hợp) của cacbon lần lượt tác dụng với các chất sau: CuO, Fe2O3, O2
Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (đktc) lần lượt là V1, V2, V3. Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3
Cho 0,1 lít dung dịch glucozo 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được (cho Ag = 108).
Cho một dây nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.
Tính thể tích dung dịch CH3COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.
Viết các phương trình hóa học của khí SO2 với dung dịch KOH
Trộn 50ml axit axetic (D = 1,03 g/cm3) với 50ml nước cất (D = 1 g/cm3). Tính nồng độ % của axit axetic trong dung dịch đó.
Hai phân tử X và Y có công thức cấu tạo lần lượt là:
HO – CH2– COOH và H2N – CH2 – COOH. Viết các phương trình hóa học với Na
Viết phương trình hóa học của H2N – CH2 – COOH lần lượt với NaOH, C2H5OH.