Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.
B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Các nước phương Tây.
Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).
B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?
A. Niu-óoc.
B. Xan Phran-xi-scô.
C. Oa-sinh-tơn.
D. Ca-li-phóoc-li-a.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế?
A. Dựa vào nội lực của chính mình.
B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.
C. Dựa vào các thuộc địa.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Từ năm 1945 đến năm 1950, tình hình kinh tế, chính trị các nước Tây Âu có gì nổi bật?
A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề do ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới.
B. Giai cấp tư sản tiến hành củng cố chính quyền và các hoạt động khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh vượt mức so với trước chiến tranh.
D. Giai cấp tư sản tiến hành các hoạt động đàn áp nhân dân lao động.
Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. tác dụng của những cải cách dân chủ.
B. biết xâm nhập thị trường thế giới.
C. nhân tố con người.
D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.
D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tập trung nguồn lực để ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Khoa học – kĩ thuật.
D. Giáo dục.
Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.
B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.
C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.
Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. trình độ tập trung tư bản, sản xuất cao.
Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu của chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
D. Làm bá chủ thế giới.
Sự kiện nào là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?
A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.
B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.
C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây:
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.
Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” (1919), đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ (1923) là
A. giai cấp tư sản mại bản.
B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. tầng lớp tiểu tư sản.
D. giai cấp công nhân.
Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo trong những năm 1919-1925 ở Việt Nam là gì?
A. Giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn.
B. Đòi quyền độc lập tự do.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước.
D. Đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bẳn phát triển.
Người sáng lập Công hội bí mật đầu tiên tại Sài Gòn - Chợ Lớn năm 1920 là
A. Ngô Gia Tự.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Phan Văn Trường.
D. Trần Văn Giàu.
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi
A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là
A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.
B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.
C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.
D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.
Chính sách làm cho nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. phát triển công nghiệp tiêu dùng.
B. phát triển công nghiệp nhẹ.
C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp.
D. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.
Pháp bỏ vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Thương mại.
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp nặng.
D. Nông nghiệp và khai mỏ.
Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. chương trình khai thác lần thứ nhất.
B. chương trình khai thác lần thứ hai.
C. chương trình phục hưng kinh tế.
D. chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.
Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.
B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.
C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.
D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.
Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.
Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?
A. Tạo ra những vật liệu mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Hãy cho biết đặc điểm lớn nhât của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay?
A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?
A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống.
B. Nạn ô nhiễm môi trường.
C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ kệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.
D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.
Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là
A. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài Loan.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.
Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Ban thư ký.
B. Đại hội đồng.
C. Tòa án quốc tế.
D. Hội đồng Bảo an.
Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
D. các nước phương Tây.
Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.
C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.
B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.
C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô.