Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận
A. Chính trị và quân sự.
B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị và ngoại giao.
Ngày 20/1/1954 địch tập trung 20 tiểu đoàn bộ binh mở chiến dịch Át-lăng đánh chiếm
A. Quy Nhơn.
B. Tuy Hoà ( Phú Yên).
C. Kon Tum.
D. Plâyku.
Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ- ne-vơ?
A. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Hiệp định quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyển quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người công tác với đối phương.
C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam.
D. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. "Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Đồng Xoà.
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 45 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.
B. 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.
D. 55 cứ điểm, chia thành 3 phân khu.
Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “Bình định” toàn bộ Miền Nam.
Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ngụy quân.
B. Ngụy quyền.
C. “Ấp chiến lược”.
D. Đô thị (hậu cứ).
Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964) Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đây là đánh giá thành tựu của thời kì nào?
A. Thời kì khôi phục kinh tế.
B. Kế hoạch 5 năm lần I.
C. Thời kì cải tạo quan hệ sản xuất.
D. Thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Âm mưu thâm độc nhất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Trong cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa,miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực
A. Thương nghiệp.
B. Hợp tác hoá nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp hoá.
Đến cuối năm 1957,ở miền Bắc số thợ thủ công so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai tăng gấp:
A. Hai lần.
B. Ba lần.
C. Bốn lần.
D. Năm lần.
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, VN, Liên Xô.
B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Trung Quốc, VN, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, VN, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.
Cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 của ta đã
A. Khai thông biên giới Việt-Trung.
B. Phá vỡ hành lang Đông-Tây.
C. Làm thất bại kế hoạch Na-va.
D. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.
Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phá tan lực lượng địch buộc chúng ta phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng ta không thể bỏ đó là những vùng
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Playaku, Luông Pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông Pha-bang.
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Sầm Nưa.
Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. Thực dân Pháp nói chung.
B. Các quan lại của triều đình Huế.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Bọn phản động Pháp và tay sai.
Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau?
A. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh phong phú
C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược
D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
Nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm gì khác?
A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?
A. Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
B. Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có
C. Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau
D. Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn
B. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng
C. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
D. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ
Đâu không phải là phong trào được tiến hành trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939?
A. Đông Dương đại hội
B. Đón phái viên và toàn quyền mới
C. Đấu tranh báo chí
D. Cuộc tấn công vào khu Đấu Xảo (Hà Nội)
Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên cơ sở nào để quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới
B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
C. chính phủ Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
Mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong năm 1937?
A. Phong trào Đông Dương đại hội
B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh báo chí
Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương từ năm 1936 đến năm 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.
C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh.
Đại hội VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là lực lượng nào?
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa đế quốc
C. Chủ nghĩa thực dân
D. Tư bản tài chính
Sự ra đời và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã tạo ra nguy cơ gì đối với nhân loại?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh hạt nhân
C. Chiến tranh xâm lược
D. Chiến tranh thế giới
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm quyền ở những quốc gia nào?
A. Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Đức, Tây Ban Nha, Italia
D. Đức, Áo- Hung
Phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt gì cơ bản so với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
Nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930-1931?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Nguyên nhân chủ yếu khiến cho phong trào cách mạng 1930 - 1931 bị dập tắt là
A. Đảng cần có thêm thời gian để điều chỉnh đường lối
B. Mục tiêu đấu tranh đã đạt được
C. Hoạt động khủng bố, đàn áp khốc liệt của thực dân Pháp
D. Phong trào quần chúng bị chia rẽ
Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
B. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên
C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
D. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản
Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thời gian tồn tại của chính quyền Xô Việt Nghệ- Tĩnh
B. Tổ chức bộ máy chính quyền
C. Các chính sách của chính quyền Xô Viết
D. Quy mô của chính quyền Xô Viết
Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã không thực hiện chính sách nào dưới đây trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp