Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy:
a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.
b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng Bằng sông Hồng.
C. Đồng Bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A.Vĩnh Long
B. Bình Dương
C. Bình Phước
D. Long An
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Khí hậu nóng quanh năm.
B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Khoáng sản không nhiều.
Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu:
A. Cận xích đạo.
B. Nhiệt đới khô.
C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh
D. Cận nhiệt đới
Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. sống chung với lũ
B. tránh lũ
C. xây dựng nhiều đê bao
D. trồng rừng ngập mặn
Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng
A. cao nhất
B. thấp nhất
C. trung bình
D. thấp hơn dịch vụ
Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là:
A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa
B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh
C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long?
A. Cần Thơ
B. Đồng Nai
C. Long An
D. Đồng Tháp
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi, khó khăn về tự nhiên nào để phát triển ngành trồng cây công nghiệp lâu năm?
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Mặt hàng không phải là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là:
A. Máy móc thiết bị
B. Thực phẩm chế biến
C. Nguyên liệu cho sản xuất
D. Hàng tiêu dùng cao cấp
Ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dầu khí.
B. Dệt – may.
C. Phân bón.
D. Thủy điện.
Nhiệt điện chạy bằng dầu khí chủ yếu tập trung ở:
A. Bình Dương
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. TP Hồ Chí Minh
D. Tây Ninh
Điều kiện tự nhiên ở Đông Nam Bộ thuận lợi để phát triển:
A. Cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây công nghiệp ôn đới.
D. Cây công nghiệp hàn đới.
Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh
B. Lâm Đồng
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển công nghiệp?
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Vũng Tàu.
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
A. Đồng Nai
B. Tây Ninh
D. Cần Thơ
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành dịch vụ?
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một.
Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
B. Nha Trang
D. TP Hồ Chí Minh
Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
A. Máy móc, thiết bị
C. Hàng may mặc
D. Hàng nông sản
Trong phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ, nhiệm vụ quan trọng là:
A. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng.
B. Đảm bảo cơ sở năng lượng (điện).
C. Bảo vệ môi trường đất liền và biển.
D. Nhập khẩu nguồn nông sản mới.
Nhân tố nào không phải là điều kiện phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ:
A. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
B. Có nhiều cơ sở chế biến hiện đại.
C. Diện tích đất bazan, đất xám lớn.
D. Nguồn nước tưới dồi dào quanh năm.
A. Bình Phước
C. Đồng Tháp
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016
Đơn vị: Triệu người
- Giả sử diện tích nước ta không thay đổi = 331 212 km2. Tính mật độ dân số nước ta qua các năm.
- Rút ra nhận xét cần thiết.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng
A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.
D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ
A. Nhiều diện tích đất phù sa.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nguồn sinh vật phong phú.
Giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo nghề.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở vùng:
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc:(
A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường
TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN
SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).
b. Rút ra những nhận xét cần thiết.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy:
a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam?
b. Kể tên các nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan?