Bạn hỏi - Chuyên gia trả lời
Bạn cần hỏi gì?
Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.
C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.
Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.
C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.
Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng ở vùng núi.
B. Trồng rừng ven biển.
C. Phát triển cây chịu hạn.
D. Phát triển chuyên canh.
Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
D. Góp phần phân bố lại lao động.
Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là
A. lạc, mía.
B. mía, cói.
C. lạc, đay.
D. cói, tiêu.
Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất
A. cát pha.
B. phù sa.
C. mùn thô.
D. ba-dan.
Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.
C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.
D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.
Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.
B. Ninh Bình.
C. Nam Định.
D. Quảng Nam.
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa nước.
B. Chống lũ quét.
C. Chắn gió, bão.
D. Hạn chế lũ lụt.
Các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn?
A. Quảng Trị, Thanh Hóa, Quảng Bình.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An.
D. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.
Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Trị, Thanh Hóa.
B. Thanh Hóa, Nghệ An.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
D. Nghệ An, Quảng Bình.
Tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Bình.
C. Nghệ An.
D. Thanh Hóa.
Cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An, Quảng Trị.
B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
C. Quảng Trị, Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.
Khu vực phía tây phù hợp với phát triển
A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.
B. các loại cây lương thực và nghề rừng.
C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.
Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. trung du.
D. cao nguyên.
Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là
A. giáp với vùng biển rộng lớn.
B. phía nam giáp với Tây Nguyên.
C. ở phía bắc giáp Trung Quốc.
D. tiếp giáp với 4 vùng kinh tế.
Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
B. Quảng Trị, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Quảng Trị.
Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là
A. Thanh Hóa và Nghệ An.
B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
C. Quảng Trị, Thanh Hóa.
D. Nghệ An và Quảng Bình.
b. Tư liệu 2 đề cập tội ác của Khơ-me đỏ với nhân dân Cam-pu-chia khi chúng cầm quyền.
a. Tư liệu 1 đề cập những tội ác của Khơ-me đỏ với nhân dân Việt Nam từ 1975 - 1978.
Nêu các việc cần làm để thực hiện các yêu cầu thống kê trong trang tính Thu ở Hình 3.
c. Chỉ khi được lãnh đạo, tổ chức, tinh thần yêu nước mới được phát huy cao độ.
a. Tư liệu trên nói về tinh thần đoàn kết, thông minh của dân tộc Việt Nam.
Sau Bài 6A, bạn Toàn đã lập được bảng thu nhập, chi tiêu như ở hình 1.
Để kiểm soát các khoản thu, chi của gia đình, Toàn muốn thống kê số lần thu, chi theo từng khoản thu, khoản chi. Đồng thời, số liệu thống kê phải được tự động cập nhật khi các khoản thu, khoản chi thay đổi.
Theo em, bạn làm thế nào để thực hiện được điều này?
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
C. Nguyên liệu và thị trường.
D. Nguyên liệu và lao động.
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
A. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
B. rau ôn đới vào vụ đông xuân.
C. trồng và chế biến lúa cao sản.
D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
A. dân số đông.
B. năng suất thấp.
C. diện tích nhỏ.
D. đất nghèo nàn.
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. lao động và thị trường.
C. đầu tư từ nước ngoài.
D. truyền thống sản xuất.
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn quanh năm.
B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
C. địa hình khá bằng phẳng.
D. có hai hệ thống sông lớn.
Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.
B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.
D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.
Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Nội Bài.
B. Cát Bi.
C. Vân Đồn.
D. Phú Bài.
Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Thái Nguyên.
D. Hải Dương.