
Nguyễn Thư
Bạc đoàn
385
77
Câu trả lời của bạn: 10:36 31/10/2021
Nguồn nước ngọt là một trong những nhu cầu thiết yếu nhất trong đời sống con người. Nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phần duy trì và phát triển an sinh xã hội.
Câu trả lời của bạn: 10:36 31/10/2021
Nguồn nước ngọt là một trong những nhu cầu thiết yếu nhất trong đời sống con người. Nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng, góp phần duy trì và phát triển an sinh xã hội.
Câu trả lời của bạn: 20:47 08/10/2021
- Từ láy
+ tức tưởi
+ rực rỡ
+ bần bật
+ thăm thẳm
+ nức nở
+ xót xa
+ rón rén
+ lặng lẽ
+ rực rỡ
+ ríu ran
+ nặng nề
+ mảnh mai
+ dịu dàng
+ thoăn thoắt
+ mãi mãi
+ líu ríu
+ loạng choạng
+ buồn bã
+ lằng nhằng
+ thân thiết
- Phép so sánh:
+ Nước mắt cứ tuôn ra như suối
+ Thủy mở to đôi mắt như người mất hồn
Câu trả lời của bạn: 21:17 18/09/2021
We used to cycle to school years ago
Câu trả lời của bạn: 21:15 18/09/2021
Mr.Quang/in/now/his/office/is
→ Mr.Quang is in his office now.
Câu trả lời của bạn: 21:14 18/09/2021
- Các số tròn nghìn có 6 chữ số và bé hơn 110 000 là:
+100 000
+ 101 000
+ 102 000
+ 103 000
+ 104 000
+ 105 000
+ 106 000
+ 107 000
+ 108 000
+ 109 000
- Các số tròn nghìn là các số có 3 chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều bằng 0.
Câu trả lời của bạn: 21:11 18/09/2021
The sun/in/rises/the east/and/in the west/sets
⇒ The sun rises in the east and sets in the west.
Câu trả lời của bạn: 21:10 18/09/2021
1. is working
3. is cooking/ cooks
2. is writting
4. rains/ is raining
5. has/ is drinking
6. eat/ am eating
7. is crying
8. is knocking
9. is sleeping
10. is looking
11. is running/ wants
12. are doing/ think/ know
13. are you doing
14. is Ann
15. wears/ is wearing
16. rains/ is raining
17. is Mr. Buck/ lives
18. is
19. feels
Câu trả lời của bạn: 10:52 24/08/2021
1. They will go home after they have finished their work.
2. She said that she has already seen DR. Pice.
3. After taking a bath, he went. to bed.
4. He told me he hadn't eaten such kind of food before.
5. When he came to the stadium , the match has already begun
6. Before I watched TV, I had done my homework
7.Alan hardly had prepared for dinner when her husband went home
8.After they go, I sit down and rest
9. Yesterday, John had gone to the store before he went home.
10.She won the gold medal in 1986.
Câu trả lời của bạn: 10:09 26/07/2021
Uk
Câu trả lời của bạn: 09:06 25/07/2021
Văn học dân gian.
Câu trả lời của bạn: 09:04 25/07/2021
Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 09:04 25/07/2021
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức…
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 09:03 25/07/2021
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để di
Câu hỏi:
Số chỉ nhịp 3/4 (ba–bốn )cho em biết điều gì?
Câu trả lời của bạn: 12:24 23/07/2021
Nhịp 3/4: Số 3 biểu thị cho số phách có trong ô nhịp là 3 ( 1 phách mạnh, 2 phách nhẹ); số 4 biểu thị cho độ dài của mỗi phách bằng một nốt đen ( nốt tròn chia cho 4)
Mỗi nhịp có 4 phách | |
Mỗi nhịp có 4 – 3 = 1 phách | |
Mỗi nhịp có 4 + 3 = 7 phách | |
Mỗi nhịp có 3 phách. |