
Vinee
Kim cương đoàn
11,305
2261
Để chỉ 5 phân tử của khó Oxi (oxygen) ta viết như nào?
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây không nói về chủ đề tôn sư trọng đạo?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
C. Chân cứng đá mềm.
D. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.
→ Chọn 1 đáp án và giải thích kĩ vì sao chọn đáp án đó ko thì bị xóa nhé.
Băng sơn khi trôi dạt về xích đạo gây nên hậu quả gì?
A.Gây tai nạn giao thông đường biển.
B.Gây biến đổi khí hậu.
C.Gây thủy triều dâng.
D.Gây sóng thần.
→ Được chọn nhiều đáp án, và giải thích tại sao chọn những đáp án đó.
Những đặc điểm của môi trường đới lạnh là:
A.lạnh và mưa nhiều quanh năm.
B.đất đóng băng quanh năm.
C.thực vật đa dạng và phong phú.
D.thực vật nghèo nàn.
→ Đáp án, chính xác hộ tớ với ạ.
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Bằng đoạn văn khoảng 10 câu, hãy cảm nhận về bài ca dao vừa chép. Trong đoạn sử dụng một từ ghép, một từ láy.(Chú thích dưới đoạn văn từ ghép, từ láy) *
Ý nghĩa của nhan đề " Cuộc chia tay của những con búp bê"
Taị sao thành lại thấy mọi thứ vẫn bình thường trong khi Thành và Thủy phải chịu nỗi mất mát to lớn? Tại sao Thành lại có cảm giác đấy?
Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra hai bên có gì mấu thuẫn? Theo em, có cách nào để giải quyết được mâu thuẫn ấy không? Kết thúc truyện, Thủy đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào? Chi tiết này gợi lê trong em những suy nghĩ và tình cảm gì?
Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con , nhưng sao tác giả lại lấy nhan đề là "Mẹ tôi"?
tại hai điểm A và B trên 1 đường thẳng, lúc 6 giờ có 2 xe chuyển động, 1 xe đi từ A còn xe kia đi từ B theo hướng từ A ----> B với vận không đổi , nếu đi cùng 1 lúc thì 2 xe gặp nhau tại C sau 3h, nếu xe đi từ A xuất chậm hơn 10 phút so với xe đi từ B thì hai xe gặp nhau tại D. Biết AB=30km, CD=20km.Hãy tìm: a) Vận của mỗi xe. b) Thời điểm 2 xe gặp nhau tại C và tại D.
Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng hợp - phân tích đoạn thơ trên ( khổ 3 và 4) để làm rõ vẻ đẹp của những người lính lái xe. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán và thành phần khởi ngữ
Cùng một lúc, tại 2 vị trí cách nhau 60m, hai động tử chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 4 m/s. a.Tính khoảng cách giữa 2 động tử sau 10 giây. b. Sau 10 giây, động tử thứ nhất tăng vận tốc lên gấp đôi để đuổi kịp động tử thứ 2. Xác định thời điểm và vị trí 2 động tử gặp nhau.
Một người đi tầu hoả nhưng đến ga trể 18 phút sau khi tầu rời ga. người đó bèn đi taxi ngay lúc đó để đón tầu ở ga kế tiếp và đuổi kịp tầu tại thời điểm nó đã đi được ¾ quảng đường giữa hai ga. hỏi người đó phải ngồi đợi tầu ở ga kế tiếp trong bao lâu ? (coi tầu và taxi có vận tốc không đổi trong quá trình chuyển động).
Find which word does not belong in each group. Then read the words aloud.
1. A. fridge B. cooker C. microwave D. sofa
2. A. family B. teacher C. engineer D. doctor
3. A. his B. her C. you D. your
4. A. classrooms B. students C. teachers D. streets
5. A. television B. Internet C. telephone D. city
6. A. father B. mother C. brother D. student
7. A. Hello B. Hi C. Good night D. Good afternoon
8. A. Bye B. Goodbye C. Good night D. Good afternoon
9. A. chair B. apartment C. villa D. house
10. A. confident B. sport C. hard-working D. creative
Write down the short forms.
1. I am reading. - I'm reading.
2. You are talking. - ……………………………………
3. He is running. - ……………………………………
4. We are jumping. - ……………………………………
5. They are writing. - ……………………………………
6. It is raining. - ……………………………………
7. I am not joking. - …………………………………
8. They are not working. - ……………………………………
9. She is not singing. - ……………………………………
10. You are not eating. - ……………………………………
Write down the ‘ing’ form of the following words. Mind the exceptions in spelling.
1. make - making
2. have - ……………
3. sit - ………………
4. run - ……………….
5. lie - ………………
6. stop - ……………..
7. model - ………………
8. get - …………………
9. travel - ………………
10. tie - ……………….
(Học sinh viết động từ đã thêm ing)
1 lần bình đang đi trên ô tô, nhìn qua cửa kính thấy minh đang đi bộ ngược chiều. 30 giây sau, bình xuống xe tìm minh. để đưởi kịp minh bình phải đi nhanh hơn minh 3 lần nhưng chậm hơn ô tô 8 lần. hỏi mấy phút nữa bình đưởi kịp minh
The following sentences describe future actions that are set by a timetable or schedule. Put the verbs into the correct form.
1. The plane (arrive) arrives in London at 11:45.
2. The lesson (start) .............. in five minutes.
3. The film (begin) .............. at 8 o'clock.
4. My brother's birthday (be) .............. on Wednesday.
5. The train (leave) .............. Manchester at 7:23.
6. The festival (end) .............. on Sunday.
7. The next bus (come) .............. in 35 minutes.
8. Which day (open / the exhibition) .............. ?
9. What day (be) .............. it tomorrow?
10. What time (close / the zoo) .............. ?
Put the verbs into the correct form. (chú ý viết phần còn thiếu)
1. On Mondays he (go) .............. to the gym.
2. You never (arrive) .............. on time.
3. I seldom (go) .............. to the zoo.
4. Francis occasionally (drink) .............. coffee.
5. Ron seldom (do) .............. his homework.
6. They (not / often / sing) .............. songs.
7. Pierre (not / play) .............. tennis every week.
8. I (not / usually / watch) .............. TV in the mornings.
9. (they / spend) .............. their holidays in Canada every year?
10. (he /always / wear) .............. a hat?