Kim Hân
Cấp bậc
Điểm
0
Cảm ơn
0
Đã hỏi
Đã trả lời
Đối với các thiết bị điện tử đơn giản để ổn định nguồn điện ta dùng thiết bị nào? ( giúp mình với ạ)
Trả lời (1)
19:47 25/03/2024
Câu 1. Xác định đề tài của văn bản Một cơn giận.
Câu 2. Cảm hứng chủ đạo của văn bản Một cơn giận.
Câu 2. Cảm hứng chủ đạo của văn bản Một cơn giận.
Trả lời (3)
10:58 29/02/2024
Tại sao đẩy mạnh đánh bắt xa bờ là một chủ trương lớn của ngành thủy sản nước ta trong giải đoạn hiện nay?
Trả lời (1)
06:57 30/01/2024
Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ta. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá, nuôi tôm lớn nhất nước ta
Trả lời (1)
06:53 30/01/2024
Điện phân 2lit dung dịch AgNO3, trong thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 5A. Tính khối lượng bạc và nồng độ dung dịch trước điện phân.
(Giúp mình với)
(Giúp mình với)
Trả lời (1)
08:33 29/01/2024
Cho 500ml dung dịch h2so4,1m vào 20gram hỗn hợp al,fe được nối trực tiếp với nhau
Cho biết kim loại nào bị ăn mòn, kiểu ăn mòn nào? Vì sao? Viết cơ chế của sự ăn mòn đó
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu, khối lượng muối sinh ra
Cho biết kim loại nào bị ăn mòn, kiểu ăn mòn nào? Vì sao? Viết cơ chế của sự ăn mòn đó
Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu, khối lượng muối sinh ra
Trả lời (0)
10:33 12/01/2024
Câu 63. Bên sử dụng lao động và người lao động đều có quyền bình đẳng trong lao động và có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân théo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A.trách nhiệm trong lao động.
B. quyền và nghĩa vụ trong lao động.
C. trách nhiệm trong sản xuất,kinh doanh.
D. quyền trong sản xuất,kinh doanh.
Câu 64. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ,trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt bởi
A. thành phần,địa vị xã hội.
B. sắc tộc.
C. giới tính.
D. tôn giáo.
Câu 65. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là biều hiện của quyền bình đẳng
A. trong gia đình.
B. giữa vợ và chồng.
C. trong hôn nhân và gia đình.
D. trong quan hệ huyết thống.
Câu 66. Khẳng định nào sau đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Tạo các điều kiện vật chất,tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Không ngừng đổi mới,hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợil ích của công dân,xã hội.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của nhà nước.
Câu 67. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền
A. chính đáng của công dân.
B. cơ bản của công dân.
C. hợp pháp của công dân.
D. thiêng liêng của công dân.
Câu 68. Để đảm bảo quyền của mình trước pháp luật,mỗi công dân phải luôn có ý thức tôn trọng và
A. chấp hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. bảo vệ pháp luật.
D. giữ gìn pháp luật.
Câu 69. Lao động và lao động nữ được bình đẳng cề cơ hội tiếp cận việc làm,bình đẳng về tiêu chuẩn,độ tuổi khi tuyển dụng,được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc,Khẳng định trên là biều hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây. Quyền bình đẳng
A. nam, nữ.
B. giới trong lao động.
C. trong lao động.
D. trong sản xuất,kinh doanh.
Câu 70. Nhận định nào không đúngvề vai trò của việc công dân phải bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Là điều kiện đảm bảo để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Làm cho pháp luật được tôn trọng và thực thi một cách nghiêm minh.
C. Làm cho pháp luật được tôn trọng và thực thi một cách công bằng.
D. Làm cho trách nhiệm công dân nâng cao.
( giúp mình với ạ)
A.trách nhiệm trong lao động.
B. quyền và nghĩa vụ trong lao động.
C. trách nhiệm trong sản xuất,kinh doanh.
D. quyền trong sản xuất,kinh doanh.
Câu 64. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ,trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt bởi
A. thành phần,địa vị xã hội.
B. sắc tộc.
C. giới tính.
D. tôn giáo.
Câu 65. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là biều hiện của quyền bình đẳng
A. trong gia đình.
B. giữa vợ và chồng.
C. trong hôn nhân và gia đình.
D. trong quan hệ huyết thống.
Câu 66. Khẳng định nào sau đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Tạo các điều kiện vật chất,tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Không ngừng đổi mới,hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợil ích của công dân,xã hội.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của nhà nước.
Câu 67. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền
A. chính đáng của công dân.
B. cơ bản của công dân.
C. hợp pháp của công dân.
D. thiêng liêng của công dân.
Câu 68. Để đảm bảo quyền của mình trước pháp luật,mỗi công dân phải luôn có ý thức tôn trọng và
A. chấp hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. bảo vệ pháp luật.
D. giữ gìn pháp luật.
Câu 69. Lao động và lao động nữ được bình đẳng cề cơ hội tiếp cận việc làm,bình đẳng về tiêu chuẩn,độ tuổi khi tuyển dụng,được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc,Khẳng định trên là biều hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây. Quyền bình đẳng
A. nam, nữ.
B. giới trong lao động.
C. trong lao động.
D. trong sản xuất,kinh doanh.
Câu 70. Nhận định nào không đúngvề vai trò của việc công dân phải bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Là điều kiện đảm bảo để mọi công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Làm cho pháp luật được tôn trọng và thực thi một cách nghiêm minh.
C. Làm cho pháp luật được tôn trọng và thực thi một cách công bằng.
D. Làm cho trách nhiệm công dân nâng cao.
( giúp mình với ạ)
Trả lời (1)
20:45 07/01/2024
Việc cùng tạo điều kiên vật chất và tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình là trách nhiệm của ai?
A. Đảng và Nhà nước
B. Nhà nước và Xã Hội.
C. Công chức nhà nước.
D. Nhà nước và pháp luật.
A. Đảng và Nhà nước
B. Nhà nước và Xã Hội.
C. Công chức nhà nước.
D. Nhà nước và pháp luật.
Trả lời (2)
09:32 05/01/2024
.Vì sao Nhà nước thực hiện chính sáchưu tiên cho thí sinh người dân tộc thiểu số,con thương binh,con liệt sĩ trong tuyển sinh đại học?
A. Vì họ có hoàn cảnh khó khăn,không đủđiều kiện kinh tế để họcđại học.
B. Vì năng lực tiếp cận giáo dục của họ bị hạn chế,không có khả năng thi đỗđại học.
C.Vì Nhà nước thực hiện chính sách đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho mọi công dân.
D. Vì nhà nước muốn bù đắp về học tập cho những thiệt thòi của họ.
A. Vì họ có hoàn cảnh khó khăn,không đủđiều kiện kinh tế để họcđại học.
B. Vì năng lực tiếp cận giáo dục của họ bị hạn chế,không có khả năng thi đỗđại học.
C.Vì Nhà nước thực hiện chính sách đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho mọi công dân.
D. Vì nhà nước muốn bù đắp về học tập cho những thiệt thòi của họ.
Trả lời (2)
09:30 05/01/2024
Trong hình 9_1 tụ điện dùng để làm gì? Tại sao dòng điện đi qua điot chỉ có 1 chiều
Trả lời (2)
21:47 02/01/2024
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và số dân phân theo các vùng của nước ta năm 2013
Các vùng
Diện tích
(Km2)
Số dân
(Nghìn người)
Cả nước
330972,4
89708,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101366,1
12693,3
Đồng bằng sông Hồng
14956,4
19254,2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
95834,5
19362,5
Tây Nguyên
54641,1
5460,4
Đông Nam bộ
23590,8
15459,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40572,0
17478,9
a. Tính mật độ dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2013.
b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2013.
c. Nhận xét sự phân bố dân cư theo các vùng ở nước ta. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân cư đông đúc nhất cả nước.
Diện tích và số dân phân theo các vùng của nước ta năm 2013
Các vùng
Diện tích
(Km2)
Số dân
(Nghìn người)
Cả nước
330972,4
89708,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101366,1
12693,3
Đồng bằng sông Hồng
14956,4
19254,2
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
95834,5
19362,5
Tây Nguyên
54641,1
5460,4
Đông Nam bộ
23590,8
15459,6
Đồng bằng sông Cửu Long
40572,0
17478,9
a. Tính mật độ dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2013.
b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2013.
c. Nhận xét sự phân bố dân cư theo các vùng ở nước ta. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân cư đông đúc nhất cả nước.
Trả lời (1)
21:39 01/01/2024