Hà Nga
Sắt đoàn
90
18
Câu trả lời của bạn: 22:42 31/10/2023
so sánh
Câu trả lời của bạn: 22:41 31/10/2023
câu so sánh
Câu trả lời của bạn: 22:39 31/10/2023
nếu có 6 thùng thì có số can mật và nước mắm là:
10x6=60( can mật)
8x6=48 (can nước mắm)
cho đi 1 thùng thì còn lại số can mật và nước mắm là:
60-10=50 (can mật)
48-8=40 (can nước mắm )
Câu trả lời của bạn: 22:37 31/10/2023
nếu có 6 thùng thì có số can mật và nước mắm là:
10x6=60( can mật)
8x6=48 (can nước mắm)
cho đi 1 thùng thì còn lại số can mật và nước mắm là:
60-10=50 (can mật)
48-8=40 (can nước mắm )
Câu trả lời của bạn: 22:27 31/10/2023
Ý 1:
Chúng ta phải bảo về hòa bình ngăn chặn chiến tranh vì ko ai muốn chiến tranh xảy ra. Chiến tranh những mất đoàn kết giữa các nước mà còn hoại đất nước, nhà cửa và làm hao tồn nhiều của cải, vật chất. Ko những thế, một khi chiến tranh xảy ra, những người dân hi sinh và tố là điều xảy ra hiện nhiên. Ai sinh ra trong cuộc đời này cũng có quyền được sống và được bảo về hang sống của minh. Vậy ai cho chiến tranh có quyền cướp đi những mạng sống qua gia đó.
Ý 2:
Là học sinh em cần làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình:
Bảo về chủ quyên đất nước, dân tộc
Kiên quyết chồng đại các lực lượng có hành vi xau đem đến chiến tranh Tham gia tích cự các cuộc vận động hưởng ung hòa bình, xua đuổi chiến tranh Tổ giác, bao cao ngay lập tức
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 22:03 30/10/2023
Cách viết một đoạn văn bằng tiếng Anh
1. The topic sentence (câu chủ đề)
- Là câu đầu đoạn văn và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn.
- Câu này nêu vắn tắt nội dung mà đoạn văn sắp trình bày.
2. The controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
-Thường được đề cập trong câu chủ đề.
- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.
- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể.
- Các cụm từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Two main types (2 loại chính)
Three groups (3 nhóm)
The following (như sau)
Several problems (nhiều vấn đề)
Several ways (nhiều cách)
Two aims (2 mục tiêu)
Results (các kết quả)
Several reasons (nhiều lí do)
Four steps (4 bước)
Two classes (2 nhóm)
These disadvantages (những bất lợi sau đây)
Three main causes (3 nguyên nhân chính)
Three characteristics (3 đặc điểm)
...
Các tính từ dùng để diễn đạt controlling idea (Ý tưởng chủ đạo)
Suitable (thích hợp)
Unsuitable (không thích hợp)
Good
Unhealthy
Successful
Unsuccessful
Beneficial (có ích)
Bad
Harmful (có hại)
...
3. The supporting sentences (các câu giải thích cho câu chủ đề)
- Đưa ra các ý chính để giải thích, chứng minh cho câu chủ đề.
- Các liên từ dùng để liên kết các ý chính trong phần thân bài:
Firstly........... Secondly.......... Lastly
In the first place (đầu tiên)........... Also (tương tự như thế)........... Lastly (cuối cùng)
Generally (nhìn chung) ........ Furthermore (hơn nữa) ........ Finally (cuối cùng)
To be sure (chắc chắn rằng) ........ Additionally (thêm vào đó) ......... lastly (cuối cùng)
In the first place (đầu tiên) .......... just in the same way (tương tự như thế) ......... Finally (cuối cùng)
Basically (Cơ bản thì) .............. Similarly (tương tự như thế) .............. As well (Đồng thời)
- Các liên từ để liên kết các supporting details
Consequently: Cho nên
It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = Without a doubt = Needless to say (rõ ràng rằng)
Furthermore: Hơn nữa
Additionally: Thêm vào đó
In addition: Thêm vào đó
Moreover: Hơn nữa
In the same way: Tương tự như vậy
More importantly/remarkably…: Quan trọng hơn, nổi bật hơn…
- Các từ dùng để diễn đạt một ý khác hoặc nêu chi tiết một ý trong phần thân bài:
In other words: Nói cách khác
Specifically: Nói một cách cụ thể
4. The concluding sentence (câu kết luận)
- Là câu cuối đoạn văn
- Nhắc lại ý chính đã nêu ở câu chủ đề bằng 1 cách viết khác, đưa ra kết luận dựa trên các lập luận đã đưa ra trước đó.
- Các liên từ dùng để kết thúc 1 đoạn văn:
Indeed
In conclusion
In short
In a nutshell
To summary
=> Các cụm này đều có nghĩa là : nói tóm lại thì, cuối cùng thì, nói một cách ngắn gọn thì...
Như vậy, nếu trong để thi yêu cầu viết một đoạn văn, các bạn học sinh cần bình tĩnh thực hiện các bước sau:
1/ Viết câu chủ đề. (Lưu ý: cần triệt để lợi dụng đề bài để viết thành câu chủ đề.)
2/ Kiểm tra lại câu chủ đề để biết chắc trong câu chủ đề của bạn có topic và controlling idea.
3/ Tìm ý để chứng minh/diễn giải ý chính bằng cách đặt các câu hỏi mở đầu bằng từ nghi vấn.
Lưu ý: do độ dài của đoạn văn bị khống chế nên bạn chỉ cần đặt khoảng 5 câu hỏi là được. Nhớ rằng các câu hỏi phải liên quan đến câu chủ đề.
4/ Ráp các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn (supporting sentences) lại thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Cần nhớ mấu chốt ở bước này là bạn phải biết chắc mình đang sử dụng trật tự nào để ráp nối supporting sentences.
5/ Cân nhắc có nên viết câu kết hay không. Nếu không chắc chắn thì bỏ qua bước này.
6/ Kiểm tra lại các lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp có thể có trong từng câu viết của bạn.
Lưu ý: Cũng như phần viết thư, bạn chỉ nên dùng những loại câu đơn giản như câu đơn, câu kép, câu phức. Nói chung, từ ngữ, cách diễn đạt càng rõ ràng, càng đơn giản càng tốt.
Câu trả lời của bạn: 21:58 30/10/2023
a, điện trở tương đương của đoạn mạch là;
Rtđ =R1+R2 = 10+14=24ôm
b, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch :
Im=Uab/Rtđ=12/24=0,5A
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
I1=I2=Im=0,5A
⇒U1=I1.R1=0,5.10=5V
⇒U2=U−U1=12−5=7V
Câu trả lời của bạn: 21:49 30/10/2023
ta có:
P=U^2/R=220^2/48,5=997,9W
Câu trả lời của bạn: 22:02 29/10/2023
Đổi 160cm^2 = 0.01`6m^2
Áp suất của vật lên sàn là
P=F/s. = 15.10/ 0.016 =9375
NẾU CÓ SAI SÓT MONG THÔNG CẢM