I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử.
Câu 1. Lịch sử là gì?
A. Là những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. Là sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2: Vì sao phải học lịch sử?
Để biết được cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ và cả dân tộc. Để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng cuộc sống trong tương lai.
Để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài.
Để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành nghề, lĩnh vực.
Để biết được quá trình hình thành Trái Đất.
Bài 2. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?
Câu 1. Tư liệu hiện vật là:
A. những di tích, đồ vật,… của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại
C. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học
D. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ
Câu 2. Tư liệu chữ viết là:
A. những hình khắc trên bia đá
B. những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy
D. những câu chuyện cổ tích
Câu 3. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (Hình 4-sgk Lịch sử và địa lí 6 trang 12) thuộc loại tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng
C. Tư liệu chữ viết. D. Cả tư liệu hiện vật và tư liệu chữ viết
Câu 4. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là:
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc
C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu hiện vật
Câu 5. Trống đồng thuộc nguồn tư liệu gì?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc
C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu hiện vật
Câu 6. Tư liệu truyền miệng là:
A. những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ và truyền lại từ đời này sang đời khác
B. những tác phẩm văn học được ghi chép và truyền từ đời này sang đời khác
C. những câu chuyện dân gian được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác
D. những di tích, đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Bài 3: Thời gian trong lịch sử
Câu 1: Dương lịch là hệ lịch được tính theo
A. sự di chuyến của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. chu kì chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó.
Câu 2: Âm lịch là hệ lịch được tính theo
A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. chu kì chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó.
Câu 3: Công lịch là
A. dương lịch đã được hoàn chỉnh và thống nhất để các dân tộc đều có thể sử dụng.
B. âm đã được hoàn chỉnh và thống nhất để các dân tộc đều có thể sử dụng.
C. nông lịch đã được hoàn chỉnh và thống nhất để các dân tộc đều có thể sử dụng.
D. âm, dương lịch đã được hoàn chỉnh và thống nhất để các dân tộc đều có thể sử dụng.
Bài 4: Nguồn gốc loài người.
Câu 1: Nguồn gốc loài người là từ
Vượn người.
Cá mập.
Cá voi.
Cá heo.
Câu 2: Có mấy dạng người trong quá trình tiến hóa? Đó là những dạng người nào?
Có 3 dạng người: vượn người, người tối cổ, người tinh khôn.
Có 2 dạng người: vượn người, người tinh khôn.
Có 4 dạng người: vượn người, người tối cổ, người tinh khôn, công xã thị tộc.
Có 3 dạng người: bầy người nguyên thủy, người tối cổ, người tinh khôn.
Bài 5: Xã hội nguyên thủy
Câu 1: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, người tối cổ.
B. Công xã thị tộc, người tinh khôn.
C. vượn người và người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 2: Giai đoạn bầy người nguyên thủy tương ứng với dạng người nào?
A. Người tối cổ và người tinh khôn
B. Người tinh khôn.
C. Vượn người và người tối cổ.
D. Người tối cổ.
(Đuọc 20 điểm nếu trả lời, trả lời ko đúng mục đích củ mình sẽ bị report nhé)