Nguyen Vũ Long
Sắt đoàn
0
0
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
C. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
D. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Khi nói về tia laze, đặc điểm nào sau đây sai?
A. Có công suất lớn. B. Có tính đơn sắc cao.
C. Có tính định hướng cao. D. Có tính kết hợp cao.
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có
A. độ sai lệch tần số là rất nhỏ. B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn.
C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn. D. độ sai lệch tần số là rất lớn.
Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia laze có tính định hướng cao. B. Tia laze có độ đơn sắc cao.
C. Tia laze có cùng bản chất với tia α. D. Tia laze có tính kết hợp cao.
Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. B. hiện tượng quang - phát quang.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng. D. hiện tượng quang điện ngoài.
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng quang điện trong. B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Hiện tượng quang phát quang. D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Một vật có khả năng hấp thụ ánh sáng lục thì có thể phát quang ánh sáng
A. lam. B. chàm. C. tím. D. vàng.
Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ. B. Tia laze. C. Tia hồng ngoại. D. Tia α.
Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
B. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu
ánh sáng đơn sắc đó có
A. bước sóng càng lớn. B. tốc độ truyền càng lớn.
C. tần số càng lớn. D. chu kì càng lớn.
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
B. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì
không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất lỏng. B. Chất rắn.
C. Chất khí ở áp suất lớn. D. Chất khí ở áp suất thấp.
Ngày nay, máy quang phổ hiện đại ở bộ phận tán sắc thường ta thường dùng
A. lăng kính. B. cách tử. C. thấu kính hội tụ. D. thấu kính phân kì.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của
chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang
trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang. B. phát xạ cảm ứng. C. nhiệt điện. D. quang điện trong.
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. quang điện ngoài. B. quang điện trong. C. quang – phát quang. D. tán sắc ánh sáng.
Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mỗi phôtôn ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một êlectron liên kết để nó trở thành một êlectron dẫn.
B. Các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện.
C. Là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Năng lượng cần để bứt êlectrôn ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các phôtôn trong
vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.
Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ
bên ngoài.
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị
chiếu ánh sáng thích hợp.
D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết
trong chất bán dẫn.