Đăng nhập
|
/
Đăng ký

cao ngân

Cấp bậc

Sắt đoàn

Điểm

70

Cảm ơn

14

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào gồm

A. vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.

B. vận chuyển thụ động, vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào, thực bào, ẩm bào và xuất bào.

C. khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.

D. khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu, thực bào, ẩm bào và xuất bào.

Câu trả lời của bạn: 23:21 10/02/2023

A. vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào.

Câu hỏi:

Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ được vận chuyển thụ động vào trong tế bào nhờ hình thức

A. khuếch tán tăng cường.

B. thẩm thấu.

C. kênh protein rìa màng.

D. khuếch tán đơn giản.

Câu trả lời của bạn: 23:21 10/02/2023

D. khuếch tán đơn giản.

Câu hỏi:

Cho tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó, chuyển tế bào này sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Môi trường A và môi trường B thuộc loại môi trường nào?

A. A là môi trường đẳng trương và B là môi trường nhược trương.

B. A là môi trường nhược trương và B là môi trường ưu trương.

C. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương.

D. A là môi trường nhược trường và B là môi trường đẳng trương.

Câu trả lời của bạn: 23:21 10/02/2023

C. A là môi trường ưu trương và B là môi trường nhược trương.

Câu hỏi:

Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.

B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.

C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.

D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Câu trả lời của bạn: 23:20 10/02/2023

D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Câu hỏi:

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan cao hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. ưu trương.

B. đẳng trương.

C. nhược trương.

D. bão hoà.

Câu trả lời của bạn: 23:20 10/02/2023

A. ưu trương.

Câu hỏi:

Phân tử sinh học là

A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

B.những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

C.những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.

Câu trả lời của bạn: 23:20 10/02/2023

A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

Câu hỏi:

Khi ngâm quả sấu ngập trong nước đường khoảng 3 – 4 ngày, quả sấu sẽ bị teo nhỏ và xuất hiện những nếp nhăn là do

A. đường từ môi trường được vận chuyển vào trong quả sấu.

B. nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.

C. chất dinh dưỡng trong quả sấu đã bị phân giải hết.

D. đường từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường

Câu trả lời của bạn: 23:20 10/02/2023

B. nước từ trong quả sấu được vận chuyển ra ngoài môi trường.

Câu hỏi:

Hiện tượng thẩm thấu là

A. sự khuếch tán của các chất qua màng.

B. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

C. sự khuếch tán của các ion qua màng.

D. sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Câu trả lời của bạn: 23:19 10/02/2023

B. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

Câu hỏi:

Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do

A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.

B. tế bào động vật không có thành tế bào.

C. tế bào thực vật có màng bán thấm.

D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.

Câu trả lời của bạn: 23:19 10/02/2023

B. tế bào động vật không có thành tế bào

Câu hỏi:

Trao đổi chất ở tế bào là

A. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.

B. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua màng tế bào.

C. quá trình vận chuyển các chất ra khỏi tế bào qua thành tế bào.

D. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua thành tế bào.

Câu trả lời của bạn: 23:19 10/02/2023

A. quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.

Câu hỏi:

Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu trả lời của bạn: 23:18 10/02/2023

C. 3.

Câu hỏi:

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

A. số lượng các amino acid.

B. thành phần các amino acid.

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

D.bậc cấu trúc không gian.

Câu trả lời của bạn: 23:18 10/02/2023

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

Câu hỏi:

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

Câu trả lời của bạn: 23:18 10/02/2023

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

Câu hỏi:

Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

A. 2 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 8 loại.

Câu trả lời của bạn: 23:18 10/02/2023

C. 5 loại

Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.

C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Câu trả lời của bạn: 23:17 10/02/2023

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

Câu hỏi:

Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật?

A. Sữa chua.

B. Vaccine.

C. Chất kháng sinh.

D. Lúa mì.

Câu trả lời của bạn: 23:17 10/02/2023

D. Lúa mì.

Câu hỏi:

Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?

A. Nấm men.

B. Tảo đơn bào.

C. Xạ khuẩn.

D. Vi khuẩn lactic.

Câu trả lời của bạn: 23:17 10/02/2023

C. Xạ khuẩn.

Câu hỏi:

Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?

A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

B. Lên men tạo vị chua cho tương.

C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.

D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.

Câu trả lời của bạn: 23:16 10/02/2023

A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.

Câu hỏi:

Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là

A. chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.

B. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.

C. chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.

D. chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.

Câu trả lời của bạn: 23:16 10/02/2023

B. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.

Câu hỏi:

Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?

A. S + E → ES → EP → E + P.

B. P + E → PE → ES → E + S.

C. S + E → EP → E + P.

D. P + E → ES → E + S.

Câu trả lời của bạn: 23:16 10/02/2023

A. S + E → ES → EP → E + P.

  • 1
  • 2
  • 3
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay