Thanh Thảo
Sắt đoàn
30
6
Cho em hỏi tại sao thể tích của khí không phụ thuộc vào phân tử khối (2 chất khác nhau nhưng có cùng thể thích nếu số mol bằng nhau)
Dạ cho em xin 40 hành vi từ bài 1 đến bài 4 môn gdcd8,mỗi bài 10 hành vi ạ
Phương pháp nhận biết hóa chất bằng thuốc thử giới hạn (nhận biết bằng cách lập bảng)
Chỉ dùng quì tím để nhận biết dung dịch
Cho em hỏi 2 phương trình sau đây có gì khác nhau ạ (Em không hiểu tại sao hệ số cân bằng là phân số í ạ)
Na + HCl ➡️ NaCl + 1/2 H2
2Na + 2HCl ➡️2NaCl + H2
Cho mg H2O vào dung dịch CUSO4 30% (D=1.2g/ml). Dung dịch nhận được thêm vào 25g CUSO4.5H2O tạo dung dịch có nồng độ 32%
Xác định C% dung dịch nhận được khi hòa tan 0.2 mol FESO4.7H2O VÀO 150g dd FeSO4 30%
Hòa tan 12.1g hỗn hợp Zn-Fe vào dung dịch HCl 2M đủ điều chế 4.48l H2 đktc. Xác định:
a/Số g mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b/Thể tích dd HCl 2M đã dùng
c/Nồng độ mol/lít mỗi muối trong dung dịch nhận được
Thêm 71.5g NA2CO3.10 H2O vào dung dịch Na2CO3 10.6% thành dung dịch Na2CO3 15%
Tìm khối lượng dung dịch Na2CO3 10.6%
Xác định C% ddnđ khi hòa tan19.5g K vào 120 ml dd KOH 40%
Xác định thể tích dd các chất khi pha trộn dd H2SO4 1M để được 200ml dd H2SO4 1.8M
Xác định hóa trị Fe trong
Hòa tan 10.3g vào bao nhiêu g dd
20% tạo 34.2g muối. Xác định
Oxi hóa hoàn toàn 4.8g Magie. Hỏi:
a.Khối lượng Magie sau PƯ tăng hay giảm bao nhiêu g?
b. Lượng sản phẩm thu được cho tác dụng bao nhiêu g H2SO4
Xác định thành phần % theo khối lượng của 50g đá vôi khi phân hủy Canxicacbonat thành 22.4g canxioxit và 17.6g Cacbonđioxit
Xác định thành phần % theo khối lượng của 50g đá vôi khi phân hủy Canxicacbonat thành 22.4g canxioxit và 17.6g Cacbonđioxit
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
HNO3 MgSO4 Na2SO4 CuSO4 KOH KNO3