Đăng nhập
|
/
Đăng ký
N

Nguyễn Thị Thảo

Cấp bậc

Kim cương đoàn

Điểm

24,530

Cảm ơn

4906

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

(x2+1)2-4x2

Câu trả lời của bạn: 10:47 16/10/2020

1602819975-capture1pngpng.png


Câu hỏi:

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy vào thời điểm ban đầu có 11 000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm. Tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

A. 11 180.    B. 11 020.    C. 11 220.    D. 11 260.

Câu trả lời của bạn: 18:06 05/06/2020

Chọn đáp án C


Tỉ lệ sinh là 12% năm, tỉ lệ tử vong 8% năm, tỉ lệ xuất cư là 2% năm → quần thể này mỗi năm tăng được 25 → sau 1 năm số cá thể trong quần thể theo dự đoán là : 11 000 + 11 000.2% = 11220 cá thể


Câu hỏi:

Phương thức hình thành loài phổ biến ở các loài có khả năng phát tán mạnh là

A. bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

B. bằng con đường địa lí.

C. bằng con đường sinh thái.

D. bằng con đường tích lũy các đột biến lớn.

Câu trả lời của bạn: 18:06 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật ?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu trả lời của bạn: 18:06 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Nguyên nhân của sự giống nhau giữa hai loài sinh vật thuộc hai nhóm phân loại khác xa nhau là do

A. kết quả tiến hoá hội tụ (đồng quy).

B. có điều kiện ngoại cảnh khác nhau.

C. CLTN chọn lọc một cách ngẫu nhiên theo các hướng khác nhau.

D. chúng có họ hàng gần gũi.

Câu trả lời của bạn: 18:05 05/06/2020

Chọn đáp án A


Câu hỏi:

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

A. mức độ sinh sản và mức tử vong tăng.

B. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).

C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ nhau.

Câu trả lời của bạn: 18:05 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Hệ động vật, thực vật trên các đảo cũng mang tính chất hệ động, thực vật của đất liền, tuy nhiên

A. kích thước cá thể, quần thể nhỏ.

B. kém đa dạng về thành phần loài.

C. số lượng cá thể trong loài thường nhiều.

D. chỉ bao gồm những loài đặc hữu

Câu trả lời của bạn: 18:05 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng Đao, ở lần sinh thử hai con của họ

A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.

B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.

C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.

D. không bao giờ xuất hiện vì chi có 1 giao tử mang đột biến.

Câu trả lời của bạn: 18:05 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Trong quần xã sinh vật, loài đặc trưng là

A. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đứng đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.

B. loài chỉ có ở một số quần xã nào đó hoặc là có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

C. loài có tần số xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.

D. loài có tần số xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.

Câu trả lời của bạn: 18:04 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn d tồn tại trên đoạn không tương đồng của X, máu đông bình thường do alen trôi D chi phối. Một cặp vợ chồng : vợ có kiểu gen XD Xdchồng có kiểu gen XDY, sinh được một cậu con trai có kiểu gen Xd XdY mắc bệnh máu khó đông. Nếu quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên không xảy ra đột biến gen. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên là đúng ?

A. Người vợ rối loạn phân bào giảm phân II, người chồng giảm phân bình thường.

B. Người vợ rối loại phân bào giảm phân I, người chồng giảm phân bình thường,

C. Người vợ giảm phân bình thường, người chồng rối loạn phân bào giảm phân I.

D. Người vợ và người chồng đều rối loạn phân bào giảm phân II.

Câu trả lời của bạn: 18:04 05/06/2020

Chọn đáp án A


Câu hỏi:

Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền học người là

A. sinh sản chậm, đẻ ít con.

B. số lượng NST nhiều, ít sai khác, khó đếm.

C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng NST nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.

D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài, khó khăn về mặt xã hội.

Câu trả lời của bạn: 18:04 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể xuất hiện đầu tiên ở đảo mới hình thành do núi lửa ?

A. Thực vật thân bò có hoa

B. Thực vật thân cỏ có hoa

C. Địa y và quyết

D. Thực vật hạt trần

Câu trả lời của bạn: 18:04 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Hai cháu A và B được xác định là đồng sinh cùng trứng. Kết luận nào sau đây chưa chính xác ?

A. Hai cháu này có cùng giới tính.

B. Hai cháu có cùng kiểu gen.

C. Hai cháu có cùng đặc điểm tâm lí.

D. Hai cháu có cùng nhóm máu.

Câu trả lời của bạn: 18:03 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Ở cà chua tính trạng thân cao (A) là trội so với thân thấp (a), quả tròn (B) là trôi so với quả bâu dục (b), các gen năm trên NST thường, không có đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Lấy cây cà chua lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây cà chua khác thu được

- Với cây thứ nhất tạo ra thế hệ con có tỉ lệ : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn.

- Với cây thứ hai tạo ra thế hệ con có tỉ lệ : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 thấp, tròn : 1 cao, bầu dục. Với kết quả trên kiểu gen của cây cà chua (I) ở trên là

A. AB/ab

B. Ab/ab

C. aB/ab

D. Ab/aB

Câu trả lời của bạn: 18:02 05/06/2020

Chọn đáp án A


Ở phép lai với cây thứ nhất : cao/thấp = 3/1 → P1 : Aa x Aa; tròn/bầu dục = 1/1 → P1 : Bb x bb (1). Ở phép lai với cây thứ hai : cao/thấp : 1/1 → P2 : Aa x aa; tròn/bầu dục = 3/1 → P2 : Bb x Bb (2). Từ (1) và (2) → Kiểu gen cây I là AaBb.


P2 : AaBb x aaBb → 3/16 thấp, bầu dục (aabb) = ab.0,5ab → ab ở cây I = 3/16 : 0,5 = 0,375 → ab là giao tử liên kết → Kiểu gen cây I : AB//ab


Câu hỏi:

Mật độ quần thể mọt bột quá cao dẫn tới có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng là ví dụ về hiện tượng

A. thiếu thức ăn quá nhiều.

B. ô nhiễm môi trường.

C. cạnh tranh cùng loài.

D. điều kiện sống bất lợi (thiếu nơi ở, không khí).

Câu trả lời của bạn: 18:01 05/06/2020

Chọn đáp án C


Câu hỏi:

Trong quần thể của một loài thú. Xét 2 lôcut gen : lôcut 1 có 3 alen B1, B2, B3. lôcut 2 có 2 alen A và a. Cả 2 lôcut đều nằm trên NST X tại đoạn không tương đồng các gen này liên kết hoàn toàn trên NST X. Nếu cho rằng không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là

A. 36.    B. 18    C. 27    D. 30

Câu trả lời của bạn: 18:01 05/06/2020

Chọn đáp án C


Locut 1 ccos 3 alen B1, B2, B3 ; locut có 2 alen A và a. Các gen của 2 locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của X


→ Ở giới XX có số kiểu gen là : 3.2(3.2 + 1)/2 = 21


Ở giới XY có số kiểu gen là : 3.2 = 6


→ Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 21 + 6 = 27.


Câu hỏi:

Nội dung của quy luật giới hạn sinh thái đề cập

A. khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.

B. giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.

C. mức độ thuận lợi của môi trường đối với sinh vật.

D. giới hạn phát triển có mức độ của sinh vật trước môi trường.

Câu trả lời của bạn: 18:00 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Ở bò, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen trong đó mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau. Lôcut thứ hai quy định độ dài của sừng gồm 2 alen, trội — lặn hoàn toàn. Hai cặp gen này nàm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình về 2 lôcut gen trên ?

A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình

B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình

C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình

D. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình

Câu trả lời của bạn: 18:00 05/06/2020

Chọn đáp án D


2 cặp gen trên 1 NST thường được 10 kiểu sắp xếp. Tính trạng màu sắc lông là trội không hoàn toàn. Tính trạng độ dài sừng là trội hoàn toàn. Số kiểu hình về 2 tính trạng trên là 3.2 = 6 kiểu hình



Câu hỏi:

Ở một giống lúa, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt gạo đục, trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt gạo trong, alen D quy định vỏ cám có màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ cám màu vàng. Cho giao phấn cây thân cao, hạt gạo đục, vỏ cốm màu đỏ với cây thân thấp, hạt gạo trong, vỏ cám màu vàng thu được F1:810 thân cao, hạt gạo đục, vỏ cám màu vàng : 800 thân cao, hạt gạo trong, vỏ cám màu vàng : 790 thân thấp, hạt gạo đục, vỏ cám màu đỏ : 800 thân thấp, hạt gạo trong, vỏ cám màu đỏ. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen, sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên là

A. AB/ab Dd x ab/ab dd

B. Ad/aD Bb x ad/ad bb

C. Aa BD/bd x aa bd/bd

D. AD/ad Bb x ad/ad bb

Câu trả lời của bạn: 17:59 05/06/2020

Chọn đáp án B


Câu hỏi:

Những dặc điểm nào sau đây đúng khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể ?

(1) Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống chung với nhau.

(2) Mồi quần thể có vốn gen đặc trưng bao gồm tất cả các alen có trong quần thể.

(3) Mỗi quần thể có 3 kiểu phân bố : đồng đều, ngẫu nhiên, theo nhóm.

(4) Tần số kiểu gen trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu trả lời của bạn: 17:59 05/06/2020

Chọn đáp án B


  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • ...
  • 245
  • 246
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay