enn sad girl
Sắt đoàn
35
7
Choose the word that has a different stress syllable from the rest. A.cleanupB.wildlifeC.offerD.reuse
Cho số x thỏa mãn t 4 5.9 4 9.13.... 4 41.45= -1 45 , giá trị x thỏa mản là
• VOCABULARY (TỪ VỰNG)
• GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
• Articles: “a, an and the”
• Cách dùng A/an
• Dùng trước danh từ đếm được ở số ít.
• Dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
• Dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. (nguyên âm a, o, i, e, u)
• Dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát như: a union, an uncle, an hour,...
* Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp. Ví dụ: - He’s a teacher.
- He works as a teacher.
• Khi mô tả về tóc: hair
Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: - She has a long nose.
- He’s got dark hair.
Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind of, sort of: rice/ my book/ kind of tree.
• Cách dùng The
“The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định.
Ví dụ: - The dog that bit me ran away.
• I was happy to see the policeman who saved my cat.
• I saw the elephant at the zoo.
• Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an
• Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s).
Ví dụ: - One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.
(Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)
• Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.
Ví dụ: - One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)
• Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác. Ví dụ: - How many are there? About a hundred?
- Exactly one hundred and three.
(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)
• Ta dùng only one và just one.
Ví dụ: - We have got plenty of sausages, but only one egg.
(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)
văn nghị luận là......