ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Câu 1. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ III TCN đến năm 43.
B. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
C. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
D. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
Câu 2. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
A. Thành Luy Lâu. B. Thành Cổ Loa. C. Thành Tống Bình. D. Thành Đại La.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.
B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.
C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.
D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.
Câu 4. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác ?
A. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 5. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
Câu 6: Cư dân Âu Lạc rất giỏi nghề
A.Buôn bán
B. Luyện kim, đúc đồng
C. Làm gốm
D. Dệt vải
Câu 7: Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
A.Sử dụng chế độ tô thuế.
B. Nắm độc quyền về muối và sắt.
C. Bắt cống nạp sản vật.
D. Bắt nhổ lúa trồng đay.
Câu 8: Trong xã hội Văn Lang, những ngày thường nam giới
A. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày lá.
B. Đóng khố, mình trần, đi giày lá.
C. Đóng khố, mình trần, đi chân đất
D. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất
Câu 9. Thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Bà Triêu:
A. Năm 938
B. Năm 248
C. Năm 348
D. Cuối TK VIII
Câu 10. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ là:
A. Nhà nước Văn Lang
B. Nhà nước Âu Lạc
C. Nhà nước Vạn Xuân
D. Vương quốc Phù Nam
Câu 11. “Người tuấn kiệt” đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Tần xâm lược(cuối TK III TCN) là ai?
A. Lí Bí.
B. Phùng Hưng.
C. Mai Thúc Loan.
D. Thục Phán
Câu 12. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?
A. Lạc hầu.
B. Bồ chính.
C. Lạc tướng.
D. Xã trưởng.
Câu 13. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ III TCN đến năm 43.
B. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
C. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
D. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
Câu 14. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là
A. Phong Châu (Phú Thọ).
B. Phú Xuân (Huế).
C. Cấm Khê (Hà Nội) .
D. Cổ Loa (Hà Nội).