Đăng nhập
|
/
Đăng ký
T

Thoa Stellar

Cấp bậc

Kim cương đoàn

Điểm

26,505

Cảm ơn

5301

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Một chiếc tàu bị thủng lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

Câu trả lời của bạn: 16:31 11/05/2020

- Áp suất do nước gây ra tại chỗ thủng là:


p = d.h = 10000.2,8 = 28000 N/m2


- Lực tối thiểu để giữ miếng vá là:


F = p.s = 28000.0,015 = 420 N


Câu hỏi:

Trong bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.

A. 10 cm        B. 20 cm        C. 30 cm        D. 40 cm

Câu trả lời của bạn: 16:30 11/05/2020

- Gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là s, ống lớn là 2s.


- Sau khi mở khóa T cột nước ở hai nhánh có cùng chiều cao h.


- Do thể tích nước trong bình thông nhau là không đổi nên ta có:


2s.30 = s.h + 2s.h


⇒ h = 20 cm


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng  = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì

A.  p2=3 p1        B. p2=0,9 p1       C. p2= 9 p1        D. h10

Câu trả lời của bạn: 16:25 11/05/2020

Vì p1=d1.h1;p2=d2.h2


Ta có tỉ số:  1589189111-cau-7-bai-8-ap-suat-chat-long-binh-thong-nhaupng.png


⇒  = 0,9p1


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.

A. 196m; 83,5m       B. 160m; 83,5m

C. 169m; 85m       D. 85m; 169m

Câu trả lời của bạn: 16:22 11/05/2020

Áp dụng công thức: p = d.h ⇒ h = p/d


Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên:  1589188876-cau-6-1-bai-8-ap-suat-chat-long-binh-thong-nhaupng.png


Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên:  1589188920-cau-6-2-bai-8-ap-suat-chat-long-binh-thong-nhaupng.png


⇒ Đáp án A


Câu hỏi:

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Không xác định được

Câu trả lời của bạn: 16:19 11/05/2020

Mực nước trong bình không đổi khi cục nước đá tan hết


⇒ Đáp án C


Câu hỏi:

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?

A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.

Câu trả lời của bạn: 16:19 11/05/2020

Tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.

D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Câu trả lời của bạn: 16:18 11/05/2020

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên


⇒ Đáp án D


Câu hỏi:

Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A. p = d/h       B. p = d.h       C. p = d.V       D. p = h/d

Câu trả lời của bạn: 16:18 11/05/2020

Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

 Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu trả lời của bạn: 16:16 11/05/2020

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó


⇒ Đáp án A


Câu hỏi:

Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

1589188425-cau-10-bai-9-ap-suatpng.png

A. Trường hợp 1        B. Trường hợp 2

C. Trường hợp 3        D. Trường hợp 4

Câu trả lời của bạn: 16:14 11/05/2020

Trường hợp 4 áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất


⇒ Đáp án D


Câu hỏi:

Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30cm x 15cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3

Câu trả lời của bạn: 16:11 11/05/2020

Thể tích của khối sắt là:


V = 50.35.15 = 22500 cm3 = 225.10-4 m3


Trọng lượng của khối sắt là:


P = 10.D.V = 10.7800.225.10-4 = 1755 N


Diện tích mặt bị ép là:


 Khi đặt đứng khối sắt thì diện tích mặt bị ép:


1589188154-cau-9-bai-7-ap-suatpng.png


Sđ = 30.15 = 450 cm3 = 0,045 m2


Ta thấy S = Sđ


Vậy người ta phải đặt đứng khối sắt để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39000 N/m2


Câu hỏi:

Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Câu trả lời của bạn: 16:07 11/05/2020

p = F/S ⇒ Muốn tăng áp suất, ta tăng lực ép hoặc giảm diện tích mặt bị ép S


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

A. p = F/S       B. p = F.S       C. p = P/S        D. p = d.V

Câu trả lời của bạn: 16:07 11/05/2020

Công thức p = F/S là công thức tính áp suất


⇒ Đáp án A


Câu hỏi:

Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.

B. Mặt trên

C. Mặt dưới

D. Các mặt bên

Câu trả lời của bạn: 16:07 11/05/2020

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước.


⇒ Đáp án C


Câu hỏi:

 Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Đơn vị của áp suất là N/m2

C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.

D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Câu trả lời của bạn: 16:05 11/05/2020

Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép


⇒ Đáp án C


Câu hỏi:

 Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. phương của lực

B. chiều của lực

C. điểm đặt của lực

D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Câu trả lời của bạn: 16:05 11/05/2020

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.


⇒ Đáp án D


Câu hỏi:

Đơn vị của áp lực là:

A. N/m2        B. Pa        C. N        D. N/cm2

Câu trả lời của bạn: 16:04 11/05/2020

Đơn vị của áp lực là Niutơn (N)


⇒ Đáp án C


Câu hỏi:

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.

B. Trọng lực của tàu.

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.

D. Cả 3 lực trên.

Câu trả lời của bạn: 16:03 11/05/2020

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu vì khi đó trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép


⇒ Đáp án B


Câu hỏi:

Áp lực là:

A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Câu trả lời của bạn: 16:03 11/05/2020

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép


⇒ Đáp án A


Câu hỏi:

Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?

A. Lăn vật

B. Kéo vật

C. Cả 2 cách như nhau

D. Không so sánh được

Câu trả lời của bạn: 16:03 11/05/2020

Cách kéo vật lực ma sát lớn hơn


⇒ Đáp án B


  • 1
  • 2
  • ...
  • 261
  • 262
  • 263
  • ...
  • 265
  • 266
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay