Kang Dom
Sắt đoàn
30
6
Câu trả lời của bạn: 22:06 19/03/2022
98763 và 98765
Câu trả lời của bạn: 21:58 19/03/2022
Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ):
17h 35' - 12h15' - 1h5' = 4h15' = 4,25 giờ
Vận tốc của ô tô:
170 : 4,25 = 40 (km/h)
ĐS: 40 km/h
Câu trả lời của bạn: 21:55 19/03/2022
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Quá khứ đơn
S + V_ed + OShe cooked this dish yesterday.
(Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.)
→ S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)This dish was cooked yesterday by her.
(Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.)
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V_ing + OYesterday morning she was cutting the grass.
(Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ)
→ S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)The grass was being cut by her yesterday morning.
(Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy)
Quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + OI had done all of my homework by 8PM yesterday.
(Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.)
→ S + had + been + V3 (+ by Sb/O)All of my homework had been done by me by 8PM yesterday.
(Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Tương lai đơn
S + will V + OI will feed the dogs.
(Tôi sẽ cho con chó ăn)
→ S + will be + V3 (+ by Sb/O)The dogs will be fed.
(Con chó sẽ được tôi cho ăn)
Tương lai gần
S + is/ am/ are going to + V inf + OWe are going to hold a party this year.
(Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.)
→ S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)A party is going to be held this year by us.
(Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.)
Tương lai tiếp diễn
S + will be + V_ing + OI will be washing dishes this time tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ rửa chén)
→ S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)Dishes will be being washed by me this time tomorrow.
(Ngày mai chén sẽ được tôi rửa)
Tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + OThey will have completed the task by the end of January.
(Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối tháng 1)
→ S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)The task will have been completed by the end of January.
(Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối tháng 1)
4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
Children should not eat too much fast food.
(Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)
→ Fast food should not be eaten too much by children.
(Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động
Câu bị động
Câu chủ động
Câu bị động
Want to_V
→ Want to be p.p
Avoid V-ing
→ Avoid being pp
Need to_V
→ Need to be p.p
Prevent … from V-ing
→ Prevent … from being pp
Ví dụ:I want to be taken care of by my mom.
(Tôi muốn được mẹ chăm sóc)
This car needs to be repaired.
(Chiếc ô tô này cần được sửa chữa)
Ví dụ:She avoid being complained by customers.
(Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng)
The government should prevent animals from being killed
(Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết)
III. Các dạng câu bị động (Passive voice)
1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động
Ví dụ:
He sends his relative a letter.
→ His relative was sent a letter.
→ A letter was sent to his relative
2. Câu bị động có động từ tường thuật
Động từ tường thuật: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…
S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động
S + V + that + S’ + V’ + O …→ Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’
→ Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’
Ví dụ:
People say that Adam is very rich.
→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”…
S + have + Sb + V + O …→ S + have + O + V3/V_ed + (by Sb)
Ví dụ:
Marie has her daughter buy a cup of coffee.
→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
S + make … + Sb + V + O …→ Sb + be + made + to V + O …
Ví dụ:
John makes the hairdresser cut his hair.
→ His hair is made to cut by the hairdresser.
S + get + Sb + to V + O… → S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)
Ví dụ:
Julie gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.
4. Khi câu chủ động là câu hỏi Y/N question:
Do/does + S + V-infi + O …?→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?
Ví dụ:
Do you clean your classroom?
→ Is your classroom cleaned (by you)?
Did + S + V-infi + O…?→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?
Ví dụ:
Can you bring your workbook to my desk?
→ Can you workbook be brought to my desk?
Modal verbs + S + V-infi + O + …?→ Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’?
Ví dụ:
Can you move the table?
→ Can the table be moved?
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?
Ví dụ:
Has she done her homework?
→ Has her homework been done (by her)?
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:
People think she bought the flower in the opposite store.
→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.
→ She is thought to have bought the flower in the opposite store.
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)
Ví dụ:
He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)
Ví dụ:
I heard her cry.
→ She was heard to cry.
7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh
Khẳng định: V + O
→ Let + O + be + V3/V_ed
Phủ định: Don’t + V + O
→ Don’t let + O + be + V3/V_ed
Ví dụ:
Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
Don’t leave her alone!
→ Don’t let her be left alone!
Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông (Passive voice) sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh.
Chúc bạn học tập và ôn luyện thật tốt!
Câu trả lời của bạn: 21:55 19/03/2022
1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì hiện tại
Thì (Tense)
Chủ động (Active)
Bị động (Passive voice)
Hiện tại đơn
S + V + OMy brother often collects stamps.
(Anh tôi thường sưu tầm những con tem)
→ S + be + V3 (+ by Sb/O)Stamps are often collected by my brother.
(Các con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi)
Hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/are + V_ing + OShe is drawing a picture.
(Cô ấy đang vẽ một bức tranh.)
→ S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)A picture is being drawn by her.
(Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.)
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3 + OThey have built this house for 3 years.
(Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.)
→ S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)This house has been built for 3 years by them.
(Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.)
Câu trả lời của bạn: 21:54 19/03/2022
Chuyển Although sang Despite or In spite of :
CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ALTHOUGH / THOUGH DESPITE / IN SPITE OF Nguyên tắc chung cần nhớ là: Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm từ Có 8 nguyên tắc Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ – Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be Although the rain is heavy,……. => Despite / in spite of the heavy rain, ……
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ : – Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be Although He was sick,…….. => Despite / in spite of his sickness,…….
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ – Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ Although He behaved impolitely,….. => Despite / in spite of his impolite behavior ,………
Câu trả lời của bạn: 21:50 19/03/2022
A. Asking directions – Hỏi đường
1. excuse me, could you tell me how to get to …? —> xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?
2. excuse me, do you know where the … is? —> xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?
3. I’m sorry, I don’t know —> xin lỗi, tôi không biết
4. sorry, I’m not from around here —> xin lỗi, tôi không ở khu này
5. I’m looking for … —> tôi đang tìm …
6. are we on the right road for …? —> chúng tôi có đang đi đúng đường tới … không?
7. is this the right way for …? —>đây có phải đường đi … không?
8.do you have a map? —> bạn có bản đồ không?
9. can you show me on the map? —> bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
10. Where is the J super market,please? —> (Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)
11. Excuse me,where am i? —> (Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)
12. I have lost my way —> (Tôi đi lạc)
13. Excuse me,can you show me the way to the station,please? —> (Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)
14. Is this the train for Hue? —> (Có phải tàu lửa đi Huế không?)
15. Please tell me the way to the waiting room —> (Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)
16. Please show me the way —> (Làm ơn chỉ đường giúp tôi)
17. Will you please tell me,where am i? —> (Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)
18. I don’t remember the street —> (Tôi quên đường rồi)
19. Where is the police station? —> (Trụ sở công an ở đâu?)
20. Please tell me the way to the custom-office —> (Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)
21. Pardon me,can you tell me what this office is? —> (Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)
22. Which way? —> (Đi đường nào?)
23. Where do i turn? —> (Tôi phải rẽ ngã nào?)
24. What is this street? —> (Đường này gọi là gì?)
25. Where can i buy them? —> (Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?)
Câu trả lời của bạn: 21:49 19/03/2022
Công thức : Khẳng định : S + used to + V
Phủ định : S + didn't + use to + V
Nghi vấn : Did + S + use to + V ?
Câu trả lời của bạn: 14:45 11/03/2022
B.used to
Câu trả lời của bạn: 08:20 11/03/2022
2 e nhé =))
Câu trả lời của bạn: 08:14 11/03/2022
D. ma túy, trộm cắp, mại dâm
Câu trả lời của bạn: 08:09 11/03/2022
D. Làm suy thoái giống nòi dân tộc.
Câu trả lời của bạn: 07:56 11/03/2022
D . XXI