
phương nakla
Đồng đoàn
175
35
Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi:
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi
môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay,
chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông :
- Xin ông đừng giận cháu ! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười :
- Cháu ơi, cẳm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra : cả tôi nữa , tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó
của ông.
(Theo Tuốc-ghê-nhép, Ngữ văn 9, tập 1,trang 22 NXB Giáo dục, 2013)
Câu 1:Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 2: Người ăn xin và cậu bé trong câu chuyện đã sử dụng phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
Câu 3: Chỉ ra sự giống và khác nhau về ý nghĩa của hai từ in đậm trong câu chuyện trên?
Câu 4: Dựa vào văn bản em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
HELP ME!!!
1.Một người mắt bình thường khi nhìn một vật ở xa mà mắt không điều tiết thì ảnh của vật ở đâu?
A. Trên thuỷ tinh thể.
B. Sau màng lưới
C. Trước màng lưới.
D. Trên màng lưới.
2.Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
A. Máy phát điện là một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Máy phát điện xoay chiều là máy biến cơ năng thành điện năng.
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có tác dụng nhiệt.
D. Stato của máy phát điện có công suất lớn là nam châm vĩnh cửu.
3.Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức :
A. Hiệu điện thế một chiều 9V.
B. Bình ắc quy hoặc nguồn xoay chiều 12V đều được.
C. Bình acquy có điện thế 12V.
4.Trên cùng một đường dây tải, tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện giảm đi một nửa và hiệu điện thế ở hai đầu khi chuyển tải tăng gấp đôi, thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ :
A. Giữ nguyên không đổi.
B. Giảm 2 lần.
C. Tăng 2 lần.
D. Giảm 8 lần.
Trên cùng một đường dây tải, tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện giảm đi một nửa và hiệu điện thế ở hai đầu khi chuyển tải tăng gấp đôi, thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ :
A. Tăng 2 lần.
B. Giữ nguyên không đổi.
C. Giảm 2 lần.
D. Giảm 8 lần.
Một bóng đèn 24V – 60W được dùng với mạng điện 120V. Cần chọn máy biến thế nào sau đây cho phù hợp?
A. Cuộn sơ cấp 50 vòng, cuộn thứ cấp 100 vòng
B. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng
C. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ cấp 20 vòng.
D. Cuộn sơ cấp 20 vòng, cuộn thứ cấp 100 vòng.
đặc điểm của cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng là:
A. phiến lá hẹp, mô giậu kém phát triển
B.phiến lá mỏng,mô giậu phát triển
C.phiến lá hẹp,mô giậu phát triển
D.phiến lá mỏng,bản lá rộng,mô giậu kém phát triển
HELP ME!!
1.jenny persuaded her child to ___the bed for her
a.take b. make c. do d.have
2. she is so tired that she can't ____what the teacher is staying
a.make up b.make in c.make out d.make on
HELP ME+GIẢI THÍCH Ạ <3
Viết kết bài cho đề phân tích khổ thứ 2 của bài "nói với con"
he entered the country____, and the police caught him quickly( LEGAL)
close your eyes and___you are in a forest( IMAGINARY)
- the Saigon Giai Phong is a ___newspaper(day)
- ___,i lost my keys on the way home (fortunate)
- the electricity industry__lagre amounts of fossil fuels(consumption
viết kết bài cho đề : phân tích 3 khổ cuối của mùa xuân nho nhỏ = lí luận văn học
đặt một vật ab có dạng 1 mũi tên dài 1cm, vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36cm, thấu kính có f=12cm
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích cho biết tính chất của ảnh?tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Câu 16. Nhận định nào là SAI?
A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt.
C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt.
D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém.
Câu 17. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất ρ = 2,8.10–8 Ωm, điện trở của dây dẫn là
A.5,6.10–4 Ω. B. 5,6.10–6 Ω.
C. 5,6.10–8 Ω. D. 5,6.10–2 Ω.
Câu 18. Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất ρ = 1,6.10–8 Ωm, điện trở suất của dây thứ hai là
A. 0,8.10–8 Ωm. B. 8.10–8 Ωm. C. 0,08.10–8 Ωm. D. 80.10–8 Ωm.
Câu 19. Chọn câu trả lời ĐÚNG.
A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài.
B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ.
C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt.
D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn.
Câu 1. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch. U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?
A. I = B. C. U1 = IR1. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Điện trở R1 = 10 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6 V. Điện trở R2 = 5 Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4 V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là
A. 10 V. B. 12 V. C. 9,0 V. D. 8,0 V.
Câu 3. Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2 A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 40 V. B. 70 V. C. 80 V. D. 120 V.
Câu 4. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ?
A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 6. Cho hai điện trở mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây và điện trở của nó được viết như sau
A. B. C. D. A và C đúng
Câu 7. Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau
A. B. C. Q1.R2 = Q2.R1. D. A và C đúng
Câu 8. Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 9. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là
A. 200 J. B. 300 J. C. 400 J. D. 500 J.
Câu 10. Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1 = 2m, tiết diện S1 = 0,5 mm². Dây kia có chiều dài l2 = 1m, tiết diện S2 = 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau
A. Q1 = Q2. B. 4Q1 = Q2. C. Q1 = 4Q2. D. Q1 = 2Q2.
Câu 11. Trong các kim loại nicrom, đồng, nhôm, vonfram, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Vonfram B. Nhôm C. Nicrom. D. Đồng
Câu 12. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất ρ, thì có điện trở R được tính bằng công thức
A. R = B. R = C. R = D. R =
Câu 13. Điện trở suất là điện trở của một dây dẫn hình trụ có
A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1m² B. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm²
C. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1mm² D. Chiều dài 1 mm tiết diện đều 1mm²
Câu 14. Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ
A. Giảm 16 lần. B. Tăng 16 lần. C. Không đổi. D. Tăng 8 lần.
Câu 15. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100 cm, tiết diện 2 mm², điện trở suất ρ =1,7.10–8 Ωm. Điện trở của dây dẫn là
A. 8,5.10–2 Ω. B. 0,85.10–2 Ω. C. 85.10–2 Ω. D. 0,085.10–2 Ω.
Câu 16. Nhận định nào là SAI?
A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt.
C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt.
D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém.
Câu 17. Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở suất ρ = 2,8.10–8 Ωm, điện trở của dây dẫn là
A.5,6.10–4 Ω. B. 5,6.10–6 Ω.
C. 5,6.10–8 Ω. D. 5,6.10–2 Ω.
Câu 18. Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn hơn điện trở dây thứ hai gấp 2 lần, dây thứ nhất có điện trở suất ρ = 1,6.10–8 Ωm, điện trở suất của dây thứ hai là
A. 0,8.10–8 Ωm. B. 8.10–8 Ωm. C. 0,08.10–8 Ωm. D. 80.10–8 Ωm.
Câu 19. Chọn câu trả lời ĐÚNG.
A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài.
B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ.
C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt.
D. Nếu người ta so sánh hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn.
Câu 20. Công thức nào dưới đây KHÔNG là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P = U.I. B. P = U/I. C. P = U²/R D. P = I².R.
Câu 21. Công suất điện cho biết
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh hay yếu của dòng điện.
Câu 22. Nếu một bóng đèn có ghi 12 V – 6W thì
A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A.
B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A.
C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A.
Câu 23. Trên một bóng đèn có ghi 110V – 55W. Điện trở của nó là
A. 0,5 Ω. B. 27,5 Ω. C. 2,0 Ω. D. 220 Ω.
Câu 24. Chọn câu trả lời SAI. Một quạt điện có ba nút điều chỉnh tốc độ quay nhanh theo thứ tự tăng dần là nút số (1), (2) và (3). Công suất của quạt khi bật
A. Nút số (3) là lớn nhất. B. Nút số (1) là lớn nhất.
C. Nút số (1) nhỏ hơn công suất nút số (2).
D. Nút số (2) nhỏ hơn công suất nút số (3).
Câu 25. Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. Điện trở suất là ρ = 1,1.10–6 Ωm và tiết diện của dây là S = 0,5mm², chiều dài của dây dẫn là
A.10 m. B. 20 m. C. 40 m. D. 50 m.