Câu 1. Đại hội thành lập Quốc tế Cộng sản đã được khai mạc tại đâu?
A. Mát-xcơ-va. B. Pari.
C. Luân Đôn. D. Washington.
Câu 2. Năm 1894, sản phẩm công nghiệp của Mĩ gấp đôi Anh và bằng ½ các nước
A. Tây Âu gộp lại. B. Châu Á gộp lại.
C. Châu Phi gộp lại. D. Khu vực Nam Mĩ gộp lại.
Câu 3. Đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản phát triển thành một nước tư bản
A. thương mại. B. công nghiệp.
C. nông nghiệp. D. tài chính.
Câu 4. Tháng 5 năm 1905, ở Nga:
A. 14 vạn công nhân Pê-téc-bua và gia đình đưa bản yêu sách lên nhà vua.
B. nông dân nhiều vùng nổi dậy.
C. khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Mát-xcơ-va.
D. thủy thủ trên chiến hạm pô-tem-kin khởi nghĩa.
Câu 5. Nhà bác học nào đã tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng
A. Niu-tơn. B. Puốc-kin-giơ.
C. Lô-mô-nô-xốp. D. Đác-uyn.
Câu 6. Cuộc Duy tân Minh trị được tiến hành trên những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Văn hóa, giáo dục.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự.
D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 7. Sau cuộc chiến tranh thuốc phiện, các nước đế quốc từng bước chia xẻ Trung Quốc. Đến cuối thế kỉ XIX, Đức chiếm
A. Vùng Đông Bắc. B. Quảng Tây, Quảng Đông.
C. Vân Nam. D. Sơn Đông.
Câu 8. Hê-ghen là đại biểu của :
A. chính trị kinh tế học tư sản.
B. chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
Câu 9. Đầu thế kỉ XVIII, đã diễn ra sự tranh giành giữa hai nước đế quốc nào trên đất nước Ấn Độ?
A. Anh và Pháp. B. Pháp và Đức.
C. Đức và Mĩ. D. Mĩ và Anh.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, hai Đảng thay nhau cầm quyền ở Anh đó là
A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Bảo thủ và Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng hòa và Đảng Tự do.
Câu 11. Đến cuối thế kỉ XIX, vì sao nhịp độ phát triển công nghiệp của Pháp chậm lại
A. Nước Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.
B. Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.
C. Do Pháp chỉ tập trung phát triển ngân hàng cho vay lấy lãi.
D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.
Câu 12. Các nước tư bản phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á vì:
A. các nước Đông Nam Á dễ bị bóc lột.
B. giàu tài nguyên thiên nhiên, có vị trí địa lí quan trọng và chế độ phong kiến Đông Nam Á đang suy yếu.
C. trình độ các nước Đông Nam Á thấp.
D. có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 13. Các cuộc kháng chiến của nhân dân các nước Đông Nam Á lần lượt thất bại vì:
A. lực lượng bọn xâm lược mạnh.
B. chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai.
C. lực lượng bọn xâm lược mạnh, chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai, cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức và thiếu lãnh đạo chặt chẽ.
D. cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức và thiếu lãnh đạo chặt chẽ.
Câu 14. Về mặt chính trị, chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ là gì?
A. Thực hiện chính sách “ngu dân”.
B. Tăng cường vơ vét, bóc lột.
C. Thi hành chính sách “chia để trị”.
D. Tiến hành vơ vét, bóc lột và thi hành chính sách “ngu dân”.
Câu 15. Trước nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây can thiệp vào Nhật Bản, Thiên hoàng Minh trị đã làm gì để phát triển đất nước?
A. Tiến hành xâm lược các nước yếu hơn để mở rộng lãnh thổ.
B. Tăng cường đàn áp nhân dân.
C. Tích cực chạy đua vũ trang.
D. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ.
Câu 16. Sau khi nền Cộng hòa thứ ba ở Pháp được thành lập . Chính phủ Cộng hòa thi hành chính sách gì?
A. Tăng cường đàn áp nhân dân.
B. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ.
C. Tích cực chạy đua vũ trang.
D. Đàn áp nhân dân, tích cực chạy đua vũ trang và tăng cường xâm lược thuộc địa.
Câu 17. Vì sao ngày 28-9-1964 được xem là ngày trọng đại của phong trào công nhân?
A. Thành lập Quốc tế thứ nhất.
B. Công xã Pa-ri ra đời.
C. Quốc tế thứ hai được thành lập.
D. Sự ra đời của quốc tế thứ ba.
Câu 18. Trước sức mạnh của thực dân phương Tây. Theo em, thái độ và hành động của chính quyền phong kiến ở các nước Đông Nam Á ra sao?
A. Đầu hàng, làm tay sai.
B. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân phương Tây.
C. Tạm hòa hoãn chờ thời cơ.
D. Kết hợp với các tầng lớp nhân dân kiên quyết đấu tranh.
Câu 19. Trong những năm 1840-1842, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc. Theo em, thực dân Anh đã làm gì?
A. Mua chuộc bộ máy quan lại Trung Quốc.
B. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
C. Đặt ách thống trị trên đất nước Trung Quốc.
D. Viện trợ kinh tế cho triều đình phong kiến Trung Quốc.
Câu 20. Em có nhận xét gì về chủ nghĩa đế quốc Anh?
A. Mang đặc điểm là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
B. Là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
C. Đế quốc Anh là “chủ nghĩa phân biệt chủng tộc”.
D. Là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”.
Câu 21. Em có nhận xét gì về diện tích thuộc địa của Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Diện tích thuộc địa của Anh ngang bằng với diện tích thuộc địa của Pháp.
B. Thuộc địa của Anh nhỏ không đáng kể.
C. Anh đứng đầu thế giới về diện tích thuộc địa.
D. Diện tích thuộc địa của Anh ngang bằng với diện tích thuộc địa của Đức và Mĩ gộp lại.
Câu 22. Theo em, kết quả phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ra sao?
A. Giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Đưa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển đến đỉnh cao.
C. Lần lượt bị thất bại.
D. Buộc các nước tư bản phương Tây phải kí hiệp ước.
Câu 23. So sánh công nghiệp Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX với công nghiệp của hai nước Mĩ, Đức
A. Công nghiệp Anh phát triển nhanh hơn so với công nghiệp của Mĩ, Đức.
B. Vị trí công nghiệp của Anh phát triển nhanh hơn công nghiệp của Mĩ nhưng chậm hơn công nghiệp của Đức.
C. Sản xuất công nghiệp của Anh phát triển nhanh hơn công nghiệp của Đức nhưng chậm hơn công nghiệp của Mĩ.
D. Công nghiệp của Anh mất dần vị trí độc quyền tụt xuống đứng hàng thứ ba trên thế giới sau Mĩ, Đức.
Câu 24. Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh?
A. Pháp cho các nước giàu vay còn Anh đầu tư khai thác thuộc địa.
B. Đế quốc Pháp cho nước nghèo vay, còn Anh đầu tư chủ yếu ở các thuộc địa Bắc Mĩ.
C. Nước Pháp cho Đức, Mĩ vay còn Anh chú trọng công nghiệp trong nước.
D. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi suất rất cao còn Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa.
Câu 25. So với các nước Anh, Pháp đâu là nguyên nhân cơ bản làm nên sự phát triển vượt bậc của công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Nước Đức được thống nhất, giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ và ứng dụng thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước Tây Âu.
D. Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 26. Thành tựu quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu là gì?
A. Máy hơi nước. B. Máy kéo sợi Gien-ni.
C. Đầu máy xe lửa. D. Phương pháp nấu than cốc.
Câu 27. “Công xưởng của thế giới” là tên gọi của nước nào sau khi hoàn thành cuộc cách mạng
A. Pháp. B. Anh.
C. Đức. D. Mĩ.
Câu 28. Giai cấp công nhân ra đời sớm nhất ở nước nào?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Đức. D. Pháp.
Câu 29. Từ sau năm 1871, công nghiệp Pháp đứng sau các nước nào?
A. Mĩ, Nga, Trung Quốc. B. Mĩ, Đức, Nga.
C. Mĩ, Đức, Anh. D. Đức, Anh, Nga.
Câu 30. Rốc-phe-lơ là ông vua độc quyền trong ngành nào ở Mĩ
A. Than đá. B. Sắt.
C. Dầu mỏ. D. Thép.
Câu 31. Chủ nghĩa đế quốc Đức được mệnh danh là gì?
A. “Chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
B. Là “chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi”.
C. Được gọi là “chủ nghĩa phân biệt chủng tộc”.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 32. Đỉnh cao của cách mạng Nga năm 1905-1907 là gì?
A. Cuộc nổi dậy của nông dân.
B. Khởi nghĩa của thủy thủ Pô-tem-kin.
C. Nổi dậy của nông dân.
D. Khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va.
Giúp em với