Bài 2. Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lí nếu có thể)
a. 18. 22 + 65 : 13
b. 135. 32 – 32. 130
c. 120 – 350 : [26 + (173 – 149)]
d. 17.55 + 43.17 + 12.17
e. 20 – [30 – (6 – 1)2]
f. 785 – (323 + 148) : 3 + 2784
g. [461 + (-78) + 40] + (-461)
h. (-87) + (-12) – (-487) + 512
i. [53 + (-76)] – [(-76) – (-53)]
k. -2020 + (-21 + 75 + 2020)
Bài 3. Tìm x , biết:
a. 280 – (x – 350) = 130
b. 275 + (195 – 4x) = 350
c. 53.(3x + 1) = 55
d. (-x) + (-62) + (-46) = -14
e. 484 + x = -632 + (-548)
f. 2x – 5 = -415 – (15 – 415)
g. 72x – 6 = 49
h. (x – 1)4 = 81
i. 12 (x + 1)
k. 90 x, 150 x và 5 < x < 30
l. x 12, x 25, x 30 và 0 < x < 500
Bài 4. Cho các số: 831; 5214; 3240; 9975; 1161.
a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 mà không chia hết cho 9.
b. Số nào chia hết cho 3, cho 5 mà không chia hết cho 2.
c. Số Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
Bài 5. Trong một buổi liên hoan có 120 cái kẹo, 45 cái bành và 15 quả táo được chia đều vào các đĩa. Hỏi có bao nhiêu cách chia ? Chia được nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Mỗi đĩa có bao nhiêu kẹo, bánh và táo ?
Bài 6. Để phòng chống dịch Covid - 19. TP Hồ Chí Minh đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm 16 bác sĩ hồi sức cấp cứu, 24 bác sĩ đa khoa và 40 điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó các bác sĩ và điều dưỡng viên chia đều vào mỗi đội.
Bài 7. Số học sinh khối 6 của một trường có từ 550 đến 650 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ, không thừa ai. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ?
Bài 8. Một số sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 15 cuốn, 20 cuốn đều vừa đủ. Biết số sách trong khoảng từ 300 đến 400. Tính số sách.