Đăng nhập
|
/
Đăng ký

Gojo Satoru

Cấp bậc

Đồng đoàn

Điểm

80

Cảm ơn

16

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

Một chiếc xe đạp có đường kính bánh xe là 700 mm Nếu xe lăn bánh được 125 vòng thì người đạp đi được quãng đường bao nhiêu mét.Cứu tui với¡¡!!

Câu trả lời của bạn: 21:43 09/12/2024

Chu vi của  bánh xe đạp đó  là

700 . 3,14 = 2198 (mm) =218,9 cm

xe lăn bánh được 125 vòng thì người đạp đi được quãng đường số mét là

125 × 218.9 =27362.5 (cm)=2 73,625 m

                            đáp số

2 73,625 m

Câu hỏi:

Bạn hãy cho tôi biết đề thi toán giữa kì 1 của lớp 5

Câu trả lời của bạn: 21:58 26/11/2024

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Kết nối tri thức)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Diện tích bàn học của em là:  (0,5 điểm)

A. 57 cm2

B. 57 dm2

C. 57 m2

D. 57 mm2

Câu 2. Hỗn số biểu diễn phần tô màu trong hình là: (0,5 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. 13434

B. 34343

C. 11414

D. 31414

Câu 3. Số thập phân 5,009 đọc là:  (0,5 điểm)

A. Năm phẩy chín

B. Năm phẩy không không chín     

C. Năm phẩy không chín

D. Năm phẩy không không không chín

Câu 4. Điểm số môn Toán của Mai là 9,75. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Toán của Mai là: (0,5 điểm)

A. 10 điểm

B. 9,8 điểm

C. 9 điểm

D. 9,75 điểm

Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm sau: 4,3 < … < 12,93? (0,5 điểm)

A. 8 số

B. 9 số

C. 10 số

D. 11 số

Câu 6. Một xưởng nhập hàng 3 lần, trung bình mỗi lần nhập được được 4 tấn 200 kg. Biết lần thứ nhất nhập được 3 tấn 700 kg; lần thứ hai nhập được được 4 tấn 300 kg. Hỏi lần thứ ba nhập được số tấn hàng là: (0,5 điểm)

A. 4,2 tấn

B. 3,58 tấn

C. 4,5 tấn

D. 4,6 tấn

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Viết phân số thành phân số thập phân: (1 điểm)

a) 12501250 = ………………………….

b) 2840028400 = ………………………….

c) 72507250 = ………………………….

d) 7700077  000 = ………………………….

Bài 2. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Bài 3. (1 điểm) Cho các hình có diện tích như sau:

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Viết tên các hình theo thứ tự hình có diện tích từ bé đến lớn:

…………………………………………………………………………………………

Bài 4. Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 8…,83 < 80,89

b) 66,1 > 62,…9

c) 62,9… > 62,989

d) 5…5,7 > 595,6

Bài 5. Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)

a) 5 tấn – 285 kg × 3 + 372 kg

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….

b) 6 ha – 89 km2 × 3

= ……………………………….

= ……………………………….

= ……………………………….

Bài 6. Cho bốn chữ số: 1,2,3,4. Hãy viết số thập phân lớn nhất lập được từ các chữ số đã cho sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần.  (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số thập phân 47,05 đọc là: (0,5 điểm)

A. Bốn mươi bảy phẩy năm

B. Bốn bảy phẩy năm

C. Bốn mươi bảy phẩy không năm

D. Bốn mươi bảy phẩy lăm không

Câu 2. Số lớn nhất trong các số sau đây, khi làm tròn đến số tự nhiên gần nhất ta được kết quả là 7 là:   (0,5 điểm)

A. 6,98

B. 7,89

C. 6,099

D. 7,31

Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm. Độ dài thật của quãng đường đó dài là: (0,5 điểm)

A. 640 m

B. 64 000m

C. 640 km

D. 64 km

Câu 4. Số các số thập phân có một chữ số ở phần thập phân sao cho các số đó vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 2 là:  (0,5 điểm)

A. 8 số

B. 9 số

C. 10 số

D. 11 số

Câu 5. Số thập phân có phần nguyên là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và phần thập phân là số lẻ bé nhất có hai chữ số là:  (0,5 điểm)

A. 99,01

B. 99,11

C. 98,11

D. 98,01

Câu 6. Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 9 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Số mảnh gỗ cần để lát kín sàn căn phòng đó là:  (0,5 điểm)

A. 500 mảnh gỗ

B. 600 mảnh gỗ

C. 700 mảnh gỗ

D. 800 mảnh gỗ

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản. (1 điểm)

Số đo thứ nhất

4 kg

35m

28 m2

663 phút

Số đo thứ hai

8 kg

65 m

40 m2

12 phút

Tỉ số

1212 kg

…….

…….

…….

Bài 2. Viết phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân (theo mẫu) (1 điểm)

Mẫu: 35=610=0,635=610=0,6

a) 350430 = …………….

b) 24600431 = …………….

c) 134432 = …………….

d) 625433 = …………….

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)

Người ta vừa xây dựng một nhà máy xử lí rác thải trên một khu đất hình vuông cạnh 600 m. Hỏi khu đất đó có diện tích là …………………………… héc-ta

Bài 4. Nối các cặp số thập phân bằng nhau (1 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Bài 5. Tính (1 điểm)

a) 980 g = ………..kg

b) 8 m 4 dm = ………… m

c) 7 tấn 125 kg = …………. tấn

d) 7 dm2 38 cm2 = …………. cm2

Bài 6. Tổng của hai số là 3 736, nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó. (2 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm)

A. 75,132

B. 75,123

C. 75,213

D. 75,321

Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 4,6

B. 6,4

C. 0,4  D. 0,6

Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm)

A. 80,84

B. 80,804

C. 81,04

D. 81,104

Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng 13434 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm)

A. 15 m2

B. 432 m2

C. 105 m2

D. 28 m2

Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm)

A. 470 000 m2

B. 22 ha

C. 68 km2

D. 1 km2

Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm)

A. 240 ha

B. 2 400 ha

C. 120 ha

D. 24 ha

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)

a) 8,29: …………………………………………………………………………………

b) 3,018: ………………………………………………………………………………..

c) 24,24: ………………………………………………………………………………..

d) 231,01: ………………………………………………...............................................

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.  (1 điểm)

Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:

Tên các bạn

Thủy

Nam

Hoàng

Ngọc

Thời gian chạy

15,5 giây

11,55 giây

10,45 giây

13,48 giây

a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống  (2 điểm)

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

      Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng 49435 số lớn

Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..

Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm  (1 điểm)

a) 0,032 ha …. 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2

Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm:  (1 điểm)

a) 3,8 < …….…< 5,007

b) 35,63 < …………. < 36,03

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là …………..  dm2 


Câu hỏi:

Đọc văn bản Con chào mào và trả lời các câu hỏi

Câu trả lời của bạn: 19:44 09/11/2024

Câu 1 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: 

Màu lông của chào mào đốm trắng mũ đỏ, không gian tĩnh lặng vang lên tiếng chim hót.

Câu 2 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: 

Nhân vật muốn giam giữ con chim, muốn độc chiếm cái đẹp thiên nhiên làm của riêng. Mang theo nắng gió, cây xanh để níu giữ thế nhưng nhân vật hiểu ra chỉ có tự do khiến con chim thích thú.

Câu 3 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: 

Vì nhân vật hiểu ra cách ứng xử với thiên nhiên bằng sự tôn trọng và tình yêu chứ không phải ích kỉ, hẹp hòi.

Câu 4 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: 

Dòng thơ triu… uýt… huýt… tu hìu… lặp lại hai lần nhằm mạnh tiếng hót trong trẻo của chào mào khi được tự do thỏa thích giữa thiên nhiên.

Câu 5 trang 76 SGK Ngữ văn 6 tập 1: 

Mỗi lần hè đến là hoa phượng lại nở. Là khoảnh khắc chuyển giao năm học cũ sang năm học mới nên lần nào thấy chúng lòng em đều xốn xang. Những bông hoa rực cháy giữa màu xanh tươi mát của lá. Thay vì hái mang về nhà để rồi nhìn chúng lụi tàn dần thì em lựa chọn ngắm nhìn trên cao. Tuy nó ở trên cây cũng sẽ rụng nhưng là để tái sinh thêm những lần sau. Sau này, sẽ có thật nhiều mùa phượng rực rỡ hơn nữa.


Câu hỏi:

Liên hệ địa phương em cây trồng được thực hiện theo phương thức trồng trọt nào? Lợi thế nào để thực hiện theo phương thức đó

Câu trả lời của bạn: 12:57 08/11/2024

Tuỳ vào từng loại cây trồng và điều kiện tự nhiên khác nhau, ta có:
- Trồng cây theo phương pháp canh tác truyền thống: Đây là phương pháp trồng cây truyền thống, được sử dụng từ lâu đời tại Hải Phòng. Phương pháp này bao gồm việc sử dụng phân bón hữu cơ và phân bón hóa học để cải thiện chất lượng đất và tăng năng suất cây trồng.
- Trồng cây theo phương pháp hữu cơ: Phương pháp này sử dụng phân bón hữu cơ và các phương pháp canh tác hữu cơ để trồng cây. Phương pháp này giúp cải thiện chất lượng đất và giảm sự ô nhiễm môi trường.
- Trồng cây theo phương pháp thủy canh: Phương pháp này sử dụng nước để trồng cây thay vì đất. Phương pháp này giúp tiết kiệm nước và không gian trồng cây.

Lợi thế của các phương pháp trồng trọt này là giúp cải thiện chất lượng đất, tăng năng suất cây trồng và giảm sự ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, việc thực hiện phương pháp trồng trọt phù hợp cần phải dựa trên điều kiện địa phương và loại cây trồng.


Câu hỏi:

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kỳ hạn 8 tháng. Hết thời hạn 8 tháng, mẹ bạn Minh nhận được cả vối lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Câu trả lời của bạn: 12:50 08/11/2024

                                                                   Giải

      Số tiền mẹ bạn Minh lãi được sau khi gửi 300 000 000 thời hạn 8 tháng một ngân hàng là:

                                  321 600 000 - 300 000 000 = 21 600 000 ( đồng )

       lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này là :

                                   21 600 000 : 300 000 000 . 100  =  7,1(9) %

      Vậy lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này  là 7,1(9)


Câu hỏi:

Nêu bạn thân em đang gặp chuyện buồn em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, came thông và chia sẻ với bạn?

Câu trả lời của bạn: 05:36 08/11/2024

Cuộc đời không luôn như ta muốn, nó luôn tiềm tàng những khó khăn trắc trở trên con đường ta đi. Họ cần sự giúp đỡ của chúng ta rất nhiều, cần sự đồng cảm và chia sẻ. Trong xã hội vẫn còn nhiều người có hoàn cảnh khó khăn như trẻ em lang thang cơ nhỡ, người nghèo, nạn nhân của chiến tranh, thiên tai, những người khuyết tật, người có cảnh ngộ éo le….Mỗi con người chúng ta không ai có thể sống tách rời người thân tập thể, cộng đồng. Sự cảm thông, chia sẻ giúp người gặp khó khăn tạo thành sức mạnh to lớn, nghị lực, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn. Cảm thông và chia sẻ, giúp mọi người gần gũi, gắn bó hơn và là cầu nối giữa người với người tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp. Có như vậy, gia đình mới êm ấm, hạnh phúc, xã hội mới văn mình, tốt đẹp. Ngay bản thân em cũng luôn tự nhắc nhở bản thân mình cần phải sống chậm lại, nghĩ khác đi và yêu thương nhiều hơn, giúp đỡ được nhiều người hơn nữa.


Câu hỏi:

Cho 2 đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm Ở sao cho OA =OC, OB=OD. CM rằng AB//CD,AD//BC

Câu trả lời của bạn: 03:52 08/11/2024

(ảnh 1)Lời giải:

a) Xét hai tam giác AOD và COB có:

OA = OC (theo giả thiết).

ˆAOD=ˆCOB^AOD=^COB (2 góc đối đỉnh).

OD = OB (theo giả thiết).

Vậy ΔAOD=ΔCOBΔAOD=ΔCOB (c – g – c).

Xét hai tam giác AOB và COD có:

OA = OC (theo giả thiết).

ˆAOB=ˆCOD^AOB=^COD (2 góc đối đỉnh).

OB = OD (theo giả thiết).

Vậy ΔAOB=ΔCODΔAOB=ΔCOD (c – g – c).

b) Do ΔAOD=ΔCOBΔAOD=ΔCOB nên AD = BC (2 cạnh tương ứng).

Do ΔAOB=ΔCODΔAOB=ΔCOD nên AB = CD (2 cạnh tương ứng).

Xét hai tam giác DAB và BCD có:

AD = BC (chứng minh trên).

AB = CD (chứng minh trên).

BD chung.

Vậy ΔDAB=ΔBCDΔDAB=ΔBCD (c – c – c).


Câu hỏi:

Các câu sau thuộc kiểu câu nào?lần đc bo mua cho một chiếc cặp mới

Câu trả lời của bạn: 03:48 08/11/2024

Các câu sau thuộc kiểu câu ''Ai thế nào ?"


Câu hỏi:

cần bảng mã hóa ký tự biểu diễn dãy bit help me mai thi rồi

Câu trả lời của bạn: 03:46 08/11/2024

bảng mã hóa ký tự biểu diễn dãy bit

Số lượng bit
Tiền tố SI Tiền tố nhị phân
Tên
(Ký hiệu)
Chuẩn
SI
Cách dùng
hiếm
Tên
(Ký hiệu)
Giá
trị
kilobit (kb) 103 210 kibibit (Kibit) 210
megabit (Mb) 106 220 mebibit (Mibit) 220
gigabit (Gb) 109 230 gibibit (Gibit) 230
terabit (Tb) 1012 240 tebibit (Tibit) 240
petabit (Pb) 1015 250 pebibit (Pibit) 250
exabit (Eb) 1018 260 exbibit (Eibit) 260
zettabit (Zb) 1021 270 zebibit (Zibit) 270
yottabit (Yb) 1024 280 yobibit (Yibit) 280

Câu hỏi:

tìm biển báo khoảng cách an toàn trên đường cao tốc chạy xe với tốc độ 68km/h

Câu trả lời của bạn: 03:42 08/11/2024

-Tác dụng của các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc:

+ Biển báo khoảng cách an toàn giữa các xe: có tác dụng thông báo cho người lái xe biết khoảng cách an toàn giữa hai xe để phòng trường hợp phanh gấp va chạm vào nhau

- Đổi 68 km/h 

≈≈18,89 m/s

Khi xe chạy với tốc độ 68 km/h thì khoảng cách an toàn là:

D = 18,89 . 3 = 56,67 m


Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chức năng của phần mềm ứng dụng
A.hiển thị trang web
B.hiển thị nội dung thư mục
C.gửi email
D.phát tệp bài hát

Câu trả lời của bạn: 03:37 08/11/2024

D.phát tệp bài hát

 không đúng khi nói về chức năng của phần mềm ứng dụng


Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chức năng của phần mềm ứng dụng
A.hiển thị trang web
B.hiển thị nội dung thư mục
C.gửi email
D.phát tệp bài hát

Câu trả lời của bạn: 03:36 08/11/2024

D.phát tệp bài hát


Câu hỏi:

Cho mk hỏi ạ!
Mở bài có được xuống dòng k ,hay là viết 1 mạch luôn ạ

Câu trả lời của bạn: 03:17 08/11/2024

à còn nữa đoạn văn thì viết 1 mạch luôn thì vẫn dược nhưng tốt nhất xuống dòng còn bài văn thì bắt buộc phải xuống dòng


Câu hỏi:

Cho mk hỏi ạ!
Mở bài có được xuống dòng k ,hay là viết 1 mạch luôn ạ

Câu trả lời của bạn: 03:11 08/11/2024

Mở bài đoạn văn và bài văn đều được xuống dòng nhưng đoạn văn thì ko lùi đầu dòng còn bài văn thì có


Câu hỏi:

Tại sao vũ trụ tồn tại và có sự tổ chức như hiện tại?"

Câu trả lời của bạn: 22:18 07/11/2024

Theo thuyết Big Bang Vũ Trụ được hình thành cách đây khoảng 13,8 tỉ năm bao gồm cá vật chất ,không gian khối lượng hiện có bao gồm cả 3 yếu tố này mà không thể xác định không gian bị giới hạn và thể tích chính xác nó vào khoảng28,5 tỷ parsec (93 tỷ năm ánh sáng) . Vũ trụ bao gồm các hành tinh, sao, thiên hà, các thành phần của không gian liên sao, những hạt hạ nguyên tử nhỏ nhất, vật chất và năng lượng  và ước tính có khoảng 2 nghìn tỉ thiên hà trong vũ trụ quan sát được. Các nhà thiên văn chưa biết được kích thước toàn thể của Vũ trụ là bao nhiêu và cũng có thể là gần như vô hạn. Những quan sát và phát triển của Để có được hằng số Hubble chính xác, trong nhiều thập kỷ, nhiều nhà thiên văn đã cố gắng thực hiện rất nhiều công việc đo lường và thu được một số dữ liệu đại diện:

Năm 2006, Trung tâm bay vũ trụ Marshall đã sử dụng kính viễn vọng tia X Chandra để thu được kết quả là 77km / s, với sai số khoảng 15%; năm 2009, NASA thu được kết quả là 74,2 ± 3,6km / s dựa trên phép đo la siêu tân tinh; Năm 2013, kết quả của ESA dựa trên phép đo vệ tinh Planck là 67,8 ± 0,77km / s; vào năm 2019, các nhà khoa học Đức đã sử dụng hiệu ứng thấu kính hấp dẫn để thu được kết quả là 82,4km / s.

Dữ liệu đo lường theo từng phương pháp không hoàn toàn nhất quán, thậm chí có sự khác biệt lớn. Tuổi và tốc độ giãn nở của vũ trụ được tính toán từ các dữ liệu khác nhau là khác nhau. Do đó, chúng ta sẽ thỏa hiệp các dữ liệu này và nhận được giá trị trung bình: (67,8 + 77 + 74,2 + 82,4) /4=75,35km. vật lý Có nghĩa là, ở khoảng cách 3,26 triệu năm ánh sáng so với chúng ta, tốc độ của thiên hà rời khỏi chúng ta là khoảng 75,35km / s. Theo thỏa hiệp này, hằng số Hubble được sử dụng để tính tốc độ giãn nở của vũ trụ. Theo nguyên lý đẳng hướng, càng xa thì càng nhanh,và nguyên tắc tỉ lệ thuận với khoảng cách, thì tốc độ rút lui của các thiên hà so với chúng ta ở bất kỳ khoảng cách nào đều có thể tính được.

Ví dụ, cách 3,26 triệu năm ánh sáng là 75,35km / s; nơi cách 100 triệu năm ánh sáng là 2311,35km / s.

Bán kính của vũ trụ quan sát được của chúng ta là 46,5 tỷ năm ánh sáng, có nghĩa là thiên hà xa chúng ta nhất có tốc độ là 1074777,75km / s khi nó rời xa chúng ta. Tốc độ này gấp khoảng 3,58 lần tốc độ ánh sáng, đó là lý do tại sao cái gọi là vũ trụ đang giãn nở nhanh hơn tốc độ ánh sáng.


Câu hỏi:

Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”? 

A. Thiên lí 

B. Thiên kiến 

C. Thiên hạ 

D. Thiên thanh

Câu trả lời của bạn: 21:42 07/11/2024

đáp  án b


Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay