Câu 1: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. chủ trương thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, tích cực.
B. chủ trương chỉ thiết lập quan hệ với các nước phương Tây.
C. quan tâm khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
Câu 2: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế. B. hội nhập quốc tế. C. phát triển quốc phòng. D. ổn định chính trị.
Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là
A. yếu tố con người. B. khoa học kĩ thuật
C. sản xuất vũ khí. D. tài nguyên phong phú.
Câu 4: Tổ chức nào dưới đây không phải là cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945)?
A. Hội đồng kinh tế - xã hội. B. Hội đồng quản thác. C. Tòa án quốc tế. D. Tổ chức Y tế thế giới.
Câu 5: Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực. B. xuất khẩu phần mềm tin học.
C. chế tạo, xuất khẩu vũ khí. D. bán bằng phát minh, sáng chế.
Câu 6: Ngày 23 – 9 – 1945, Pháp nổ súng đánh chiếm trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn là sự kiện đánh dấu
A. mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. sự nhận nhượng của nhân dân Việt Nam đối với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng.
C. cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chính thức bùng nổ.
D. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược toàn bộ Nam Bộ Việt Nam.
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?
A. Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ gia nhập khối NATO (1952).
B. Liên Xô, Trung Quốc giúp đỡ ba nước Đông Dương chống Pháp.
C. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Vácsava (1955).
Câu 8: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện vào
A. những năm 50 của thế kỉ XX B. những năm nửa sau thế kỉ XX.
C. những năm sau khi chiến tranh lạnh kết thúc D. những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 9: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải
A. tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước. D. tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 10: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 11: Sự kiện kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam là
A. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập
B. Châu Đốc là địa phương cuối cùng được giải phóng
C.Dương Văn Minh đọc tuyên bố đầu hàng
D. xe tăng ta húc đổ cổng Dinh Độc ập.
Câu 12: Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
A. nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
B. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
C. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).
D. nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
Câu 13: Yếu tố tác động đến xu thế liên kết khu vực trên thế giới nửa sau thế kỷ XX là sự
A. phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
C. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của chủ nghĩa tư bản.
D. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn.
Câu 14: Hai hệ thống phòng ngự do thực dân Pháp thiết lập nhằm xoay chuyển tình hình trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là
A. các tuyến phòng ngự chiến lược ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. hai tuyến phòng thủ chính ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du.
C. hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, “hành lang Đông – Tây”.
D. tuyến phòng thủ “boongke” ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 15: Trong đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), lĩnh vực nào hầu như không đổi mới?
A. kinh tế B. văn hoá C. chính trị D. xã hội.
Câu 16: Tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên ra đời có nguồn gốc từ
A. một số ít nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
B. những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
C. những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D. một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
Câu 17: Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, phương pháp đấu tranh của Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thức thời là
A. tiến hành cải cách, duy tân đất nước để tiến tới độc lập dân tộc.
B. tổ chức bạo động vũ trang chống Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. thương lượng với thực dân Pháp để công nhận độc lập dân tộc.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang để giành độc lập dân tộc.
Câu 18: Chiến dịch nào chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền nam?
A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng
C. Chiến dịch Phước Long. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 19: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12-1920) vì đây là tổ chức
A. quan tâm ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa.
B. giúp đỡ trực tiếp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. chủ trương thành lập đảng cộng sản ở các nước thuộc địa.
Câu 20: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không gặp phải khó khăn nào dưới đây?
A. Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
B. Các nước đế quốc Âu – Mỹ quay lại xâm lược các nước thuộc địa.
C. Nhật Bản, Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.
D. Mỹ bắt tay hòa hoãn, thỏa hiệp với các nước lớn xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông không xuất phát từ lí do nào dưới đây?
A. Thế và lực của quân dân Việt đã lớn mạnh hơn, đủ sức mở chiến dịch.
B. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế hoạch quân sự Rơve.
D. Gây sức ép với Pháp trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ.
Câu 22: Cho dữ kiện:
1. Cộng đồng chung châu Âu; 2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu;
3. Cộng đồng than thép châu Âu; 4. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Sắp xếp theo thứ tự ra đời của các tổ chức hình thành Liên minh châu Âu (EU)
A. 1,2,3,4 B. 2,3,1,4 C. 3,2,4,1 D. 4,1,2,3
Câu 23: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo nên sức mạnh vật chất, tinh thần để bảo vệ chế độ mới.
B. Tạo cơ sở thực lực để đàm phán và ký kết với Pháp Hiệp định Sơ bộ.
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận Việt Nam.
Câu 24: Hạn chế về lực lượng tham gia cách mạng trong luận cương tháng 10/1930 của Trần Phú được khắc phục lần đầu tiên trong hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
D. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945.
Câu 25: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ B. Mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân.
C. Mâu thuẫn nhân dân Việt Nam và Pháp. D. Mâu thuẫn giữa tư sản mại bản và tư sản dân tộc
D. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “tam dân” của Tôn Trung Sơn.
Câu 26: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
B. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 27: Đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) đều có chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, vì
A. hai nước đều có điều kiện phát triển kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Câu 28: Các tổ chức trong Mặt trận Việt Nam (1941 – 1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều gọi là “Hội Cứu quốc” vì muốn
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính trị là cứu nước, giải phóng dân tộc.
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật.
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”.
Câu 29: Từ đầu thập niên 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX, nền kinh tế các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới (NICs) cạnh tranh gay gắt.
C. phát triển không ổn định nhưng vẫn giữ vị trí trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. phát triển mạnh, trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh xâm lược ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mĩ làm nồng cốt.
Câu 31: Trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) quân đội Việt Nam thực hiện phương châm
A. đánh nhanh thắng nhanh.B. đánh chắc tiến chắc. C. vừa đánh vừa đàm.D. vận động chiến.
Câu 32: Âm mưu chiến lược của Mĩ khi thực hiện “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. “dùng người Việt trị người Việt” B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. chia cắt lâu dài miền Nam Việt Nam. D. tận dụng xương máu của người Mĩ trên chiến trường
Câu 33: Lực lượng xung kích trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chính trị B. vũ trang C. quần chúng D. quân đội
Câu 34: Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. Phương thức giành chính quyền.
C. Lực lượng tham gia cách mạng. D. Mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là về
A. khuynh hướng cứu nước phong kiến. B. thành phần lãnh đạo của phong trào.
C. chịu sự chi phối của chiếu Cần vương. D.thời gian tồn tại.
Câu 36: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không nêu khẩu hiệu hàng đầu là “người cày có ruộng” nhưng đông đảo nông dân vẫn tham gia tích cực vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. khát vọng độc lập, tự do là yêu cầu số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. hình thức đấu tranh vũ trang có sức hút mạnh mẽ đối với đông đảo nông dân.
C. Cương lĩnh chính trị (1930) chủ trương thành lập chính quyền công – nông.
D. mục tiêu của cách mạng tháng Tám là nhằm xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ.
Câu 37: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954), mục đích cao nhất của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều
A. nhằm bảo vệ, củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá tan hoàn toàn âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. thay đổi tình hình trên chiến trường để đưa cuộc kháng chiến đi lên.
D. từng bước đẩy quân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh.
Câu 38: Thực tiễn từ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam là bước phát triển điển hình về sự kết hợp tác chiến giữa các binh đoàn chủ lực với
A. chiến tranh du kích và nổi dậy của quần chúng.
B. đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích hiện đại.
C. chiến tranh du kích và chiến tranh chính qui hiện đại.
D. chiến tranh cách mạng giải phóng và giữ nước.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Các bên tham chiến đều phải thực hiện việc ngừng bắn để lập lại hòa bình.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. Là thắng lợi lớn của nhân dân Việt Nam, nhưng là thắng lợi chưa trọn vẹn.
D. Các nước đều phải cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 40: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân (1968) có điểm tương đồng quan trọng nhất với Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975) ở
A. mục đích. B. thời gian xảy ra chiến dịch C. địa bàn D. kết quả