
Huấn Rose
Sắt đoàn
30
6
Câu 20: 54. 1. Dãy gồm các muối không tan trong nước là:
A. CaSO4, CuCl2, BaSO4 B. AgNO3, BaCl2, CaCO3
C. Na2SO4, Ca3(PO4)2, CaCl2 D. AgCl, BaCO3, BaSO4
Câu 19: Cho phương trình phản ứng: H2SO4 + B → C + 2H2O. B và C lần lượt là:
A. Ca(OH)2, CaSO4 B. BaCl2, BaSO4
C. Ba(OH)2, BaSO4 D. A & C
Câu 18: Trong các bazơ sau bazơ nào bị nhiệt phân hủy:
A. KOH B. Ba(OH)2 C. Al(OH)3 D. A & B
Câu 17: Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9g một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối là:
A. FeCl3
B.FeCl2
C. FeCl
D. FeCl4
Câu 16: Tìm công thức của của hợp chất có thành phần : 28% Na; 33% Al; 39% O.
A. NaAlO
B. NaAlO2
C. NaO
D. Kết quả khác
Câu 15: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Câu 14. Để hòa tan hoàn toàn 3,6g FeO cần bao nhiêu gam dung dịch axit clohiđric 10%?
A. 36,5g
B. 1,825g
C. 3,65g
D. 18,25g
Câu 13: X là hợp chất của canxi có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ trứng, vỏ trai.... Y là chất khí, có trong thành phần của không khí và thường dùng để dập tắt các đám cháy (trừ cháy magie). Biết Y được sinh ra khi cho X tác dụng với dung dịch axit mạnh. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
A. CaCO3 và CO2
B. CaSO3 và SO2
C. CaSO4 và SO2
D. Na2CO3 và CO2
Câu 12: Nước máy, nước sinh hoạt, nước bể bơi... thường được tiệt trùng bởi
A. Khí clo
B. Khí flo
C. Dung dịch Brom
D. Tinh thể Iot
Câu 11: Có 3 lọ bị mất nhãn, đựng các chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Em hãy chọn duy nhất một thuốc thử để phân biệt ba chất rắn trên.
A. H2SO4 B. CaCl2 C. NaOH D. KCl
Câu 12: Nước máy, nước sinh hoạt, nước bể bơi... thường được tiệt trùng bởi
A. Khí clo
B. Khí flo
C. Dung dịch Brom
D. Tinh thể Iot
Câu 13: X là hợp chất của canxi có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ trứng, vỏ trai.... Y là chất khí, có trong thành phần của không khí và thường dùng để dập tắt các đám cháy (trừ cháy magie). Biết Y được sinh ra khi cho X tác dụng với dung dịch axit mạnh. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
A. CaCO3 và CO2
B. CaSO3 và SO2
C. CaSO4 và SO2
D. Na2CO3 và CO2
Câu 14. Để hòa tan hoàn toàn 3,6g FeO cần bao nhiêu gam dung dịch axit clohiđric 10%?
A. 36,5g
B. 1,825g
C. 3,65g
D. 18,25g
Câu 15: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Câu 16: Tìm công thức của của hợp chất có thành phần : 28% Na; 33% Al; 39% O.
A. NaAlO
B. NaAlO2
C. NaO
D. Kết quả khác
Câu 17: Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9g một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối là:
A. FeCl3
B.FeCl2
C. FeCl
D. FeCl4
Câu 18: Trong các bazơ sau bazơ nào bị nhiệt phân hủy:
A. KOH B. Ba(OH)2 C. Al(OH)3 D. A & B
Câu 19: Cho phương trình phản ứng: H2SO4 + B → C + 2H2O. B và C lần lượt là:
A. Ca(OH)2, CaSO4 B. BaCl2, BaSO4
C. Ba(OH)2, BaSO4 D. A & C
Câu 20: 54. 1. Dãy gồm các muối không tan trong nước là:
A. CaSO4, CuCl2, BaSO4 B. AgNO3, BaCl2, CaCO3
C. Na2SO4, Ca3(PO4)2, CaCl2 D. AgCl, BaCO3, BaSO4
Câu 10: Sau khi làm thí nghiệm , khí Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaCl D. Nước
Câu 9: Phi kim tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. Clo
B.hiđro
C. Photpho
D.Lưu huỳnh
Câu 8: Cho 4,6g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
A. Na B. K C. Li D. Ag
: Đồng kim loại có thể phản ứng được với:
A. H2SO4 đặc, nóng B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%
: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. Na2O B. CO2. C. SO2, D. P2O5
Đề thi văn cuối học kì 2 lớp 8