axit là gì
Quảng cáo
9 câu trả lời 977
Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.
Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại
là hop chất mà phân tử gồm 1 hay nhìu nguyen tử Hidro lien két với gôc axit
Axit là một hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử của các chất đó đều có chứa 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ( ví dụ -Cl, =SO4, -NO3).
Hay một định nghĩa tương tự đó là Axit là một hợp chất hóa học mà khi hòa tan trong nước sẽ tạo được dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.
Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),[1] còn được viết là a-xít,[1] là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và có vị chua, thông thường biểu di
Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),[1] còn được viết là a-xít,[1] là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và có vị chua, thông thường biểu di
HxA
-
- Với x là chỉ số của nguyên tử H
- A là gốc Axit
Ví dụ:
-
- CTHH của axit cohidric: HCl
- CTHH của axit cacbonic: H2CO3
- CTHH của axit photphoric: H3PO4
-
Phân loại axit như thế nào?
Axit được chia thành những loại nào và dựa vào những tiêu chí nào để có thể phân loại như vậy. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Dựa vào tính chất hóa học, ta có thể chia thành:
Axit mạnh : Khi hòa tan vào axit này tạo thành dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 rất nhiều. Độ pH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh.
-
- Ví dụ: HCL, HNO3, H2SO4, …
Axit yếu : Đây là axit khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH gần 7 hơn so với axit ở trên
-
- Ví dụ: H2S. H2CO3, …
Dựa vào nguyên tử Oxi, ta có thể axit thành.
-
- Axit không có oxi ví dụ như HCl, H2S, HBr, HI, HF…
- Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…
Ngoài ra, ta còn có thể phân chia axit theo như các dạng dưới đây:
-
- Axit vô cơ và hữu cơ như HCL, H2SO4,CH3COOH
- Các kim loại ở dạng hidrat hóa như Al(H2O)3 3+, Cu(H20)2 2+, ….
- Các ion như H+, H3O+, NH4+, …
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + hiđric
Ví dụ:
-
- HCl : axit clohiđric với là clorua
- H2S : axit sunfuhiđric với S sunfua
Axit có nhiều oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ic
Ví dụ:
-
- HNO3 : axit nitric với NO3 là nitrat
- H2SO4 : axit sunfuric với SO4 là sunfat
- H3PO4 : axit photphoric với PO4 là photphat
Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit = axit + tên latinh của phi kim + ơ
Ví dụ:
-
- HNO2 : axit nitrơ với NO2 là nitrit
- H2SO3 : axit sunfurơ với SO3 là sunfit.
- Mùi vị: Có vị chua khi hòa tan trong nước
- Độ dẫn điện: Là các chất điện li nên có khả năng dẫn điện.
Axit làm đổi màu giấy quì tím:
AXIT LÀM QUỲ TÍM HÓA ĐỎ Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó thay đổi chuyển sang màu đỏ. Do đó ta có thể kết luận rằng dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
Vì vậy, dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.
Axit tác dụng với kim loại:
Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. ( Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro)
Ví dụ:
-
- 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
- Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với bazơ:
Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và ta sẽ nhận được một muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa
Ví dụ:
-
- NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O
Tác dụng với oxit bazơ:
Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối + nước
Ví dụ:
-
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
- FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
- CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Tác dụng với muối:
Khi cho Axit tác dụng với muối sẽ tạo thành các trường hợp sau đây:
-
- Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
- Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh
Ví dụ:
-
- H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl
- K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)
Tham khảo thêm bài viết: Axit succinic và những điều thú vị không nên bỏ qua
Ứng dụng của Axit trong attá cả các ngành của cuộc sống Axit trong thực tế có khá nhiều ứng dụng như:
Trong công nghiệp:
- Axit thường được sử dụng để loại bỏ sự gỉ sắt và sự ăn mòn khác từ kim loại trong quá trình được gọi là tẩy.
- Chúng có thể được sử dụng như một chất điện phân trong pin, chẳng hạn như axit sulfuric trong pin xe hơi.
- Axit nitric phản ứng với ammonia để tạo ra amoni nitrat, một phân bón. Ngoài ra, các axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.
Trong công nghiệp chế biến:
- Axit được sử dụng làm chất phụ gia cho đồ uống và thực phẩm, vì chúng làm thay đổi khẩu vị và phục vụ như chất bảo quản.
Trong dược học:
- Một số axit được sử dụng làm thuốc. Axit acetylsalicylic (Aspirin) được sử dụng như một thuốc giảm đau và làm giảm cơn sốt. Axit đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người.
Đối với cơ thể con người:
- Axit clohiđric có trong dạ dày giúp tiêu hóa bằng cách phá vỡ các phân tử thức ăn lớn và phức tạp.
- Amino axit được yêu cầu để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô cơ thể.
- Axit béo cũng cần cho sự phát triển và sửa chữa các mô của cơ thể. Các axit nucleic rất quan trọng cho việc sản xuất DNA và RNA và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen. Axit cacbon rất quan trọng để duy trì độ cân bằng pH trong cơ thể.
AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
AXIT CLOHIĐRIC (HCl) HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh. Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.
HCl có những ứng dụng như Điều chế các muối clorua, Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại, Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm.
AXIT SUNFURIC (H2SO4)
AXIT SUNFURIC (H2SO4) Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Ngoài ra chúng ta còn có thể nhìn thấy H2SO4 dưới dạng đậm đặc.
Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau. tuy nhiên về cơ bản nó cũng mang những tính chất của một axit mạnh.
Ứng dụng của H2SO4 rất hữu dụng như là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỘ MẠNH, YẾU CỦA AXITĐộ mạnh yếu của axit được xác định dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó, nếu nguyên tử Hydro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại.
Đối với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy thì tính axit càng yếu.
-
- HClO4 > HClO3> HClO2> HClO
Đối với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.
-
- HClO4> H2SO4> H3PO4
Đối với những axit của nguyên tố cùng nhóm A
-
- Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HbrO4< HClO4
- Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF
Đối với axit hữu cơ RCOOH
-
- Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm
- HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.
- Nếu R hút e thì tính axit sẽ mạnh
-
Quảng cáo