Hợp chất CH32CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan
B. 2- metylpentan
C. isopentan
D. 1,1- đimetylbutan
Quảng cáo
Đáp án B
Bạn muốn hỏi bài tập?
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
Ankan CH32CHCH2CCH33 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monoClo tối đa thu được là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4.
Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 (Ni, to)?
A. Etan
B. Etilen
C. Axetilen
D. Propilen
Tên thay thế của ankan: CH3–CH2–CH(CH2–CH3)–CH(CH3)–CH3 là
A. 2–Metyl–3–etylpentan
B. 3–Etyl–2–metylpentan
C. 4–Metyl–3–etylpentan
D. 3–Isopropylpentan
ankan X mạch ko có nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường, X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là
A:C4H10 B:C7H16 C:C6H14 D:C5H12
Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. metylpentan.
B. neopentan.
C. Pentan.
D. 2-metylbutan.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
B. Các ankan không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
C. Các ankan có khả năng phản ứng cao.
D. Các ankan đều nhẹ hơn nước
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp hai ankan khí có tỉ lệ mol 1: 5 thu được 6,6 gam CO2. Hai ankan là