Trắc nghiệm Toán học 7 ôn tập Chương 2 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán học lớp 7 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán học lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 7Trắc nghiệm Toán học 7 ôn tập Chương 1 có đáp án năm 2021 - 2022

475
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán học 7 ôn tập Chương 2 

Câu 1: Điểm M (-2;3) không thuộc đồ thị hàm số nào dưới đây?

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Lời giải:

Thay tọa độ điểm M (−2;3) vào hàm số y = x + 3 ta được: 

3 = −2 + 3 ⇒ 3 = 1 (vô lý). Do đó M không thuộc đồ thị hàm số  y = x + 3y = x + 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì ta có x.y = a  nên đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là a.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hàm số Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương khi

A. x < 0

B. x > 0

C. x = 0

D. Không xác định được

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho hàm số y = f(x) = -3x. Hai điểm M, N phân biệt thuộc cùng đồ thị hàm số

A. Nếu M có hoành độ là −1  thì tung độ của điểm M là  3

B. Nếu N có tung độ là 2  thì hoành độ của điểm N là Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

C. Đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Nếu M có hoành độ là −1  thì tung độ của điểm M là y = −3.(−1) = 3.

Nếu NN có tung độ là 2  thì hoành độ của điểm N thỏa mãn

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Do M, N thuộc đồ thị hàm số y = −3x nên đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x. Ta có:

A. a = -0,5

B. a = -0,05

C. a = -0.005

D. a = -1

Lời giải:

Do điểm A (a;−0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x nên ta có :

−0,2 = 4.a ⇒ a = −0,2:4 = −0,05

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho hàm số y = f(x) = -2x. Đáp án nào sau đây sai?

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cho Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 và x = 5, giá trị tương ứng của x bằng:

A. 10

B. 5

C. 20

D. 50

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Vậy x = 10

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?

A. 1000gam

B. 1520gam

C. 1225gam

D. 1250gam

Lời giải:

Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Gọi cân nặng của 100m  dây thép là x (gam), ( x > 75).

Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cho đại lượng  là  y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết khi giá trị của  x là -2 thì giá trị tương ứng của y là 3. Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Lời giải:

Do x  và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Chọn câu đúng. Cho hàm số: Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Cho ba số x,y,z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 và z - y = 10. Tìm ba số đó?

A. x = 15 ; y = 25 ; z = 35

B. x = 20; y = 25; z = 35

C. x = 35; y = 25 ; z = 15

D. x = 15 ; y = 20 ; z = 30

Lời giải:

Ba số x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 nên theo tính chất về tỉ lệ thuận ta có: 

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Theo bài ra ta có z − y = 10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được: 

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Nên x = 5.3 = 15

y = 5.5 = 25

z = 5.7 = 35

Vậy x = 15; y = 25;z = 35.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Chia 1316 thành ba phần tỉ lệ nghịch với Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 và 2. Phần lớn nhất là:

A. 376

B. 235

C. 705

D. 750

Lời giải:

Gọi ba phần cần tìm là x, y, z (x, y, z > 0)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Mà tổng ba phần là 1316 nên ta có: x + y + z = 1316

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nhận giá trị dương thì x < 0

Suy ra: x = 15.47 = 705 ; y = 8.47 = 376 ; z = 235

Vậy phần lớn nhất là 705

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cho f(x) = -2x + 2; g(x) = 3x + 1

13.1. Tính P = 2.f(2)-3.g(4)

A. -43

B. -35

C. -34

D. 35

Lời giải:

Thay x = 2 vào f(x) ta được:

f(2) = -2.2 +2 = -4+2 = -2

Thay x = 4 vào g(x) ta được

g(4) = 3.4+1 = 13

Do đó: P = 2f(2)-3g(4) = 2.(-2)-3.13 = -4-39 = -43

Vậy P = -43

Đáp án cần chọn là: A

13.2 Tính a để Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 thuộc đồ thị hàm số f(x)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: D

13.3: Tìm B (b;-6) biết B thuộc đồ thị hàm số g(x)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Do B (b;-6) thuộc đồ thị hàm số g(x) nên x = b; y = -6

Thay x = b; y = -6 vào g(x) ta có:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: D

13.4: Tìm M(x0; y0) biết N(x0;2) thuộc đồ thị hàm số f(x), P(3; y0) thuộc đồ thị hàm số g(x)

A. M (1;10)

B. M (0;-10)

C. M (0;10)

D. M (10;0)

Lời giải:

Do N(x0;2) thuộc đồ thị hàm số f(x) nên x  = x0; y = 2

Thay x  = x0; y = 2 vào f(x) ta được: 2 = -2.x0 + 2 ⇔ x0 = 0

Do P(3; y0) thuộc đồ thị hàm số g(x) nên x = 3 ; y = y0

Thay x = 3 ; y = y0 vào g(x) ta được y0 = 3.3 + 1 = 10

Vậy  M (0;10)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho hàm số y = ax. Tìm a biết rằng M (1;-2) thuộc đồ thị hàm số.

A. a = 2

B. a = -2

C. a = 1

D. a = 3

Lời giải:

Do M (1;−2) thuộc đồ thị hàm số y = ax nên :

−2 = 1.a ⇔ a = −2 ⇒ y = −2x−2 = 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Số tiền trả cho ba người đánh máy một bản thảo là 41USD. Người thứ nhất làm việc trong 16 giờ, mỗi giờ đánh được 3 trang. Ngwoif thứ hai trong 12 giờ, mỗi giờ đánh được 5 trang. Người thứ ba trong 14 giờ, mỗi giờ đánh được 4 trang. Hỏi người thứ ba nhận được bao nhiêu USD?

A. 14

B. 15

C. 12

D. 16

Lời giải:

Người thứ nhất đánh được số trang là: 16.3 = 48 (trang)

Người thứ hai đánh được số trang là: 12.5 = 60 (trang)

Người thứ ba đánh được số trang là: 14.4 = 56 (trang)

Gọi x,y,z (x,y,z > 0) lần lượt là số tiền tính theo USD mà người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Suy ra người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được số tiền lần lượt là 12,15,14 (USD)

Người thứ ba nhận được 14 USD

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ba tổ sản xuất làm một số sản phẩm như nhau. Tổ I làm trong 12 giờ, tổ II làm trong 10 giờ, tổ III làm trong 8 giờ. Số công nhân của cả ba tổ là 37 người và năng suất mỗi người là như nhau. Hỏi tổ II có bao nhiêu công nhân?

A. 14

B. 15

C. 12

D. 16

Lời giải:

Gọi  số người tổ I, II, III lần lượt là x, y, z (người, x, y, z ∈ N*)

Theo đề bài ta có: x + y + z = 37

Năng suất lao động như nhau nên số công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Do đó:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Suy ra x = 10 ; y = 12; z = 15

Vậy số công nhân tổ II là 12 (công nhân)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Đồ thị hàm số y = 2|x| là:

A. Đường thẳng  đi qua gốc tọa độ    

B. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I); (IV)

C. Một tia gốc O thuộc góc phần tư thứ ba

D. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I);(II)

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Với x ≥ 0 thì y = 2x có đồ thị là tia OM với M (1;2)

Với x <0 thì x = -2x có đồ thị là tia ON với N (-1;2)

Vậy đồ thị hàm số y = 2|x| gồm hai tia OM thuộc góc phần tư thứ nhất và ON thuộc góc phần tư thứ hai

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Hay đồ thị hàm số y = 2|x|  gồm hai tia chung gốc O, thuộc góc phần tư thứ (I) và thứ (II)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Ba đội máy cày cày ba thửa ruộng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày. Đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ ba trong 4 ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba 3 máy và năng suất như nhau. Số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là:

A. 7;3;4

B. 6;3;4

C. 6;4;3

D. 3;4;6

Lời giải:

Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈ N*)

Cùng cày thửa ruộng như nhau và năng suất các máy như nhau thì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó x, y, z tỉ lệ nghịch với 2, 3, 4 và x − z = 3.

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Vậy số máy cày của đội thứ nhât, đội thứ hai và đội thứ ba thứ tự là 6,4,3 máy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ba lớp 7A1,7A2,7A3 hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ đã thu được tổng cộng 370kg giấy vụn. Tính số giấy vụn của lớp 7A2, biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ nghịch với 4;6;5

A. 150 (kg)

B. 100(kg)

C. 120 (kg)

D. 180 (kg)

Lời giải:

Gọi số giấy vụn thu được của các lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x, y, z (kg, x, y, z > 0)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Vậy số giấy vụn thu được của lớp 7A2 là 100 kg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và z tỉ lệ nghịch với  y theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi z và x tỉ lệ nghịch hay tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1, y1 biết 2y1 + 3x1 = 20; x2 = -6; y2 = 3

A. x1 = 10; y1 = -5

B. x1 = -5 ; y1 = 10

C. x1 = -10 ; y1 = -5

D. x1 =  10; y1 = 5

Lời giải:

x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Do đó: Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Hay Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 (vì 2y2 + 3x2 = 20)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Cho hàm số y = ax + b. Xác định a và b biết đồ thị của hàm số qua hai điểm A (-3;2) và B (1;4)

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Điểm A (−3;2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có: 

2 = −3A + B ⇔ b = 2 + 3a (1) 
Điểm B (1;4)  thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có 

4 = a.1+b ⇔ b = 4−a (2) 

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 9x và đồ thị hàm số Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7?

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Hoành độ x của giao điểm phải thỏa mãn điều kiện: 

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Với Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 nên tọa độ giao điểm là Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Với Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7  nên tọa độ giao điểm là Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Gỉa sử Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7. Ngoài ra x ≥ 0. Khi đó (x; y) bằng?

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Lời giải:

Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

475
  Tải tài liệu