Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 54 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 7 lớp 7 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ 7 lớp 7 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 7 

475
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 54: Chăm sóc, quản lý và phòng, trị bệnh cho động vật thuỷ sản ( tôm, cá)

Câu 1: Thuốc tím thuốc loại thuốc gì để phòng và trị bệnh cho tôm, cá?

A. Hóa chất.

B. Thuốc tân dược.

C. Thuốc thảo mộc.

D. Thuốc tây y.

Đáp án: A. Hóa chất.

Giải thích : Thuốc tím thuốc loại thuốc hóa chất để phòng và trị bệnh cho tôm, cá

Câu 2: Phương pháp kiểm tra chiều dài để kiểm tra sự tăng trưởng của cá (hoặc tôm) được tiến hành như thế nào?

A. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến phần đuôi.

B. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến cuối cùng của đuôi.

C. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến phần bụng.

D. Lấy thước đo chiều dài từ phần lưng đến phần đuôi.

Đáp án: B. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến cuối cùng của đuôi.

Giải thích : Phương pháp kiểm tra chiều dài để kiểm tra sự tăng trưởng của cá (hoặc tôm) được tiến hành: Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến cuối cùng của đuôi – Hình 84, SGK trang 146

Câu 3: Nhiệt độ thích hợp để thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường là:

A. 15 – 25 ⁰C

B. 10 – 20 ⁰C

C. 20 – 30 ⁰C

D. 25 – 35 ⁰C

Đáp án: C. 20 – 30 ⁰C.

Giải thích : Nhiệt độ thích hợp để thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường là: 20 – 30 ⁰C – SGK trang 145

Câu 4: Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào thời gian nào trong năm?

A. Mùa xuân.

B. Tháng 8 – tháng 11.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích : Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào thời gian:

- Mùa xuân.

- Tháng 8 – tháng 11 – SGK trang 145

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về việc cho ăn tôm, cá:

A. Mục đích để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chất lượng của tôm, cá.

B. Cho ăn lượng ít và nhiều lần.

C. Phân chuồng hoại mục và vô cơ đổ tập trung một nơi.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: B. Cho ăn lượng ít và nhiều lần.

Giải thích : Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về việc cho ăn tôm, cá: Cho ăn lượng ít và nhiều lần – SGK trang 145

Câu 6: Kiểm tra đăng, cống vào thời điểm nào?

A. Mùa khô.

B. Mùa hạ.

C. Mùa mưa lũ.

D. Mùa hạn.

Đáp án: C. Mùa mưa lũ.

Giải thích : Kiểm tra đăng, cống vào thời điểm: Mùa mưa lũ – Bảng 9 SGK trang 146

Câu 7: Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm:

A. Buổi sáng lúc nhiệt độ xuống thấp.

B. Buổi chiều.

C. Buổi trưa.

D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.

Đáp án: D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.

Giải thích : Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm: Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao - Bảng 9 SGK trang 146

Câu 8: Cá gầy là cá có đặc điểm:

A. Đầu to.

B. Thân dài.

C. Đẻ nhiều trứng.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D. Cả A và B đều đúng.

Giải thích : Cá gầy là cá có đặc điểm:

- Đầu to.

- Thân dài – SGK trang 146

Câu 9: Có mấy biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C. 5

Giải thích : Có 5 biện pháp phòng bệnh cho tôm, cá gồm:

- Thiết kế ao nuôi hợp lý.

- Tẩy và dọn ao trước khi cho ăn, thả tôm, cá.

- Cho tôm, cá ăn đầy đủ.

- Kiểm tra môi trường nước.

- Dùng thuốc phòng bệnh – SGK trang 146

Câu 10: Nên cho tôm cá ăn vào thời gian nào trong ngày?

A. 7 – 8h sáng.

B. 7 – 8h tối.

C. 9 – 11h sáng.

D. 10 – 12h sáng.

Đáp án: A. 7 – 8h sáng.

Giải thích : Nên cho tôm cá ăn vào thời gian 7 – 8h sáng trong ngày – SGK trang 145

Bài viết liên quan

475
  Tải tài liệu