Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 54 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 54: Thành lập doanh nghiệp
Câu 1: Nội dung nào không cần có trong nội dung đơn đăng kí kinh doanh?
A. Tên doanh nghiệp
B. Họ tên chủ doanh nghiệp
C. Vốn pháp định
D. Vốn của chủ doanh nghiệp
Đáp án: C. Vốn pháp định
Giải thích: Nội dung không cần có trong nội dung đơn đăng kí kinh doanh là: Vốn pháp định – SGK trang 172,173
Câu 2: Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua những mặt nào
A. Mức thu nhập của dân cư.
B. Nhu cầu tiêu dùng.
C. Giá cả trên thị trường.
D. Tất cả nội dung trên
Đáp án: D. Tất cả nội dung trên
Giải thích: Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua những yếu tố: Mức thu nhập của dân cư. Nhu cầu tiêu dùng. Giá cả trên thị trường – SGK trang 171
Câu 3: Xác định khả năng của doanh nghiệp dựa trên yếu tố nào?
A. Xác định nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất).
B. Xác định được lợi thế của doanh nghiệp.
C. Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh nghiệp.
D. Cả 3 yếu tố trên
Đáp án: D. Cả 3 yếu tố trên
Giải thích: Xác định khả năng của doanh nghiệp dựa trên yếu tố: Xác định nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất). Xác định được lợi thế của doanh nghiệp. Xác định khả năng tổ chức, quản lí của doanh nghiệp – SGK trang 171,172
Câu 4: Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh gồm mấy bước?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: B. 6
Giải thích: Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh gồm 6 bước – SGK trang 172
Câu 5: Thế nào là khách hàng hiện tại?
A. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp.
B. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua hàng hóa với doanh nghiệp.
C. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ bán hàng hóa với doanh nghiệp.
D. là những khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ và họ sẽ đến với doanh nghiệp
Đáp án: A. là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp.
Giải thích: Khách hàng hiện tại: là những khách hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hóa với doanh nghiệp – SGK trang 171
Câu 6: Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh không bao gồm:
A. nhu cầu vốn đầu tư cho từng cơ hội kinh doanh
B. lợi nhuận của từng cơ hội
C. khi nào hòa vốn
D. mức độ rủi ro
Đáp án: D. mức độ rủi ro
Giải thích: Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh không bao gồm: mức độ rủi ro – SGK trang 172
Câu 7: Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh theo các tiêu chí không bao gồm:
A. Sở thích
B. Công nghệ
C. Chỉ tiêu tài chính
D. Mức độ rủi ro
Đáp án: B. Công nghệ
Giải thích: Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh theo các tiêu chí không bao gồm: Công nghệ – SGK trang 172
Câu 8:Xây dựng phương án kinh doanh cho một doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
A. Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp
B. Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
C. Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
D. Cả 3 nội dung trên
Đáp án: D. Cả 3 nội dung trên
Giải thích: Xây dựng phương án kinh doanh cho một doanh nghiệp gồm những nội dung: Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp. Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp – SGK trang 170
Câu 9:Hồ sơ đăng kí kinh doanh không có nội dung nào dưới đây
A. Đơn đăng kí kinh doanh.
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C. Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh.
Đáp án: B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giải thích:Hồ sơ đăng kí kinh doanh không có nội dung: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – SGK trang 172
Câu 10: Nội dung đơn đăng kí kinh doanh không có mục nào ?
A. Tổng doanh thu hàng năm
B. Vốn điều lệ
C. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
D. Vốn của chủ doanh nghiệp
Đáp án: A. Tổng doanh thu hàng năm
Giải thích: Nội dung đơn đăng kí kinh doanh không có mục: Tổng doanh thu hàng năm – SGK trang 172, 173