Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 1: Những hoạt động nào được xem là hoạt động dịch vụ?
A. Bán xăng dầu, bán vật liệu xây dựng
B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe
C. Đan chiếu, làm đồ gốm, tiệm cơm
D. Quán cà phê, cắt tóc, tiệm internet, làm muối
Đáp án: B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe
Giải thích: Những hoạt động được xem là hoạt động dịch vụ: May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe – SGK trang 156,157
Câu 2:Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 250.
B. 300.
C. 200.
D. 350.
Đáp án: A. 250.
Giải thích: Doanh nghiệp X tháng vừa rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: 250 – SGK trang 154
Câu 3:Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là
A. không quá 10 tỉ đồng.
B. không quá 10 triệu đồng.
C. không quá 1 tỉ đồng.
D. không quá 15 tỉ đồng.
Đáp án: A. không quá 10 tỉ đồng.
Giải thích: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là: không quá 10 tỉ đồng – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157
Câu 4: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là:
A. Vốn vay từ ngân hàng.
B. Vốn của bản thân gia đình.
C. Vốn vay từ bạn bè, người thân.
D. Cả B và C.
Đáp án: B. Vốn của bản thân gia đình.
Giải thích: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là: Vốn của bản thân gia đình – SGK trang 153
Câu 5: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào
A. Khả năng bán ra
B. Khả năng của hộ gia đình
C. Nhu cầu bán ra
D. Khả năng và nhu cầu bán ra
Đáp án: D. Khả năng và nhu cầu bán ra
Giải thích:Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào: Khả năng và nhu cầu bán ra – SGK trang 154
Câu 6:Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá:
A. 400 người
B. 200 người
C. 500 người
D. 300 người
Đáp án: D. 300 người
Giải thích: Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá: 300 người – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157
Câu 7: Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của:
A. Công ty
B. Doanh nghiệp vừa và lớn.
C. Kinh doanh hộ gia đình
D. Doanh nghiệp nhỏ.
Đáp án: D. Doanh nghiệp nhỏ.
Giải thích:Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của: Doanh nghiệp nhỏ - SGK trang 154
Câu 8:Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là
A. Khó đổi mới công nghệ.
B. Khó quản lí chặt chẽ.
C. Khó đầu tư đồng bộ.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: C. Khó đầu tư đồng bộ.
Giải thích: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là: Khó đầu tư đồng bộ -SGK trang 155
Câu 9:Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:
A. 40,5 tấn
B. 43,5 tấn
C. 42,3 tấn
D. 44,5 tấn
Đáp án: B. 43,5 tấn
Giải thích: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là: 45 – (1+ 0,5) = 43,5 tấn – SGK trang 154
Câu 10:Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình
A. Quy mô kinh doanh nhỏ.
B. Công nghệ kinh doanh đơn giản.
C. Doanh thu lớn.
D. Là một loại hình kinh doanh nhỏ.
Đáp án: C. Doanh thu lớn.
Giải thích: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình: Doanh thu lớn – SGK trang 153