Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 30 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 30: Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
Câu 1: Phương pháp tính khối lượng khẩu phần ăn cho vật nuôi gồm:
A. Phương pháp đại số
B. Phương pháp hình vuông Pearson
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C. Cả A và B đều đúng
Giải thích: Phương pháp tính khối lượng khẩu phần ăn cho vật nuôi gồm:
+ Phương pháp đại số
+ Phương pháp hình vuông Pearson – SGK trang 87, 88
Câu 2:Bước đầu tiên của phương pháp hình vuông Pearson được thực hiện như thế nào?
A. Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí
B. Tìm hiệu số giữa tỉ lệ protein
C. Cộng kết quả của hai hiệu trên, ghi vào phía dưới bên phải của hình vuông
D. Tính lượng thức ăn ở hỗn hợp 1
Đáp án: A. Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí
Giải thích:Bước đầu tiên của phương pháp hình vuông Pearson được thực hiện: Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí – SGK trang 88
Câu 3:Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là bao nhiêu?
A. 9%
B. 13%
C. 42%
D. 50%
Đáp án: B. 13%
Giải thích: Lượng protein (%) có trong cám gạo loại I của bài tập là: 13% - SGK trang 87
Câu 4: Phương pháp đại số không gồm bước nào sau đây?
A. Tính hàm lượng protein của hỗn hợp ngô với cám
B. Tính khối lượng ngô và cám trong hỗn hợp
C. Lập hệ phương trình cho tỉ lệ ngô với cám gạo
D. Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí
Đáp án: D. Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí
Giải thích: Phương pháp vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo và ghi các số liệu đã biết theo các vị trí là của phương pháp hình vuông Pearson – SGK trang 88
Câu 5: Giá của 1kg thức ăn hỗn hợp được tính trong bài tập trên là bao nhiêu?
A. 2 950,14đ
B. 1 895,16đ
C. 2 563,90đ
D. 1 995,26đ
Đáp án: A. 2 950,14đ
Giải thích:Giá của 1kg thức ăn hỗn hợp được tính trong bài tập trên là 2 950,14đ – Bảng SGK trang 89
Câu 6:Ngô và cám loại I có tỉ lệ?
A. Ngô/cám = 1/2
B. Ngô/cám = 2/3
C. Ngô/cám = 1/4
D. Ngô/cám = 1/3
Đáp án: D. Ngô/cám = 1/3
Giải thích: Ngô và cám loại I có tỉ lệ: ngô/cám = 1/3 – SGK trang 87
Câu 7:Giai đoạn lợn choai có khối lượng?
A. 5 – 10 kg
B. 20 – 30 kg
C. 20 – 50kg
D. 30 – 60kg
Đáp án: C. 20 – 50kg
Giải thích:Giai đoạn lợn choai có khối lượng từ 20 – 50kg – SGK trang 87
Câu 8: Tài liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi không bao gồm?
A. Bảng tiêu chuẩn ăn của từng loại vật nuôi
B. Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
C. Máy tính cá nhân
D. Giá của từng loại thức ăn
Đáp án: C. Máy tính cá nhân
Giải thích: Tài liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm:
+ Bảng tiêu chuẩn ăn của từng loại vật nuôi
+ Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
+ Giá của từng loại thức ăn – SGK trang 87
Câu 9:Dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm?
A. Máy tính cá nhân
B. Giấy
C. Bút
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm: máy tính cá nhân, giấy, bút – SGK trang 87
Câu 10:Phương pháp tính khối lượng khẩu phần ăn cho vật nuôi gồm mấy phương pháp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A. 2
Giải thích:Phương pháp tính khối lượng khẩu phần ăn cho vật nuôi gồm 2 phương pháp – SGK trang 87, 88