Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 16 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa
Câu 1: Bệnh khô vằn lúa do loại nào sau đây gây nên?
A. Vi khuẩn
B. Nấm
C. Tuyến trùng
D. Đáp án khác
Đáp án: B. Nấm
Giải thích: Bệnh khô vằn lúa do nấm gây nên – SGK trang 52
Câu 2:Giai đoạn nào của sâu cuốn lá nhỏ gây hại nặng nhất cho cây lúa?
A. Giai đoạn sâu non
B. Giai đoạn nhộng
C. Giai đoạn sâu trưởng thành
D. Giai đoạn bướm
Đáp án: A. Giai đoạn sâu non
Giải thích: Giai đoạn sâu non sẽ nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại, sâu non ở trong ăn lá – SGK trang 51
Câu 3:Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở bộ phận nào của cây lúa?
A. Mặt sau lá lúa
B. Trên các bẹ hoặc gân lá
C. Trên thân cây lúa
D. Tất cả ý trên
Đáp án: D. Tất cả ý trên
Giải thích: Rầy trưởng thành cánh dài thường đẻ trứng ở: mặt sau lá lúa, trên các bẹ hoặc gân lá. trên thân cây lúa - Hình 16.3 – SGK trang 51
Câu 4:Bệnh đạo ôn gây hại ở bộ phận nào của cây lúa được coi là nặng và thiệt hại nặng nhất?
A. Đạo ôn trên lá
B. Đạo ôn trên thân cây lúa
C. Đạo ôn cổ bông
D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa
Đáp án: D. Tất cả các bộ phân trên của cây lúa
Giải thích: Bệnh đạo ôn là bệnh có thể gây hại cho lúa ở tất cả các bộ phận trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển khác nhau – SGK trang 52
Câu 5:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh:
A. Đạo ôn, bạc lá
B. Khô vằn, đạo ôn
C. Tiêm lửa, đạo ôn
D. Khô vằn, tiêm lửa
Đáp án: A. Đạo ôn, bạc lá
Giải thích:Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh: Đạo ôn, bạc lá. Do đất mùn, giàu đạm sẽ làm lá của cây trồng phát triển mạnh. Bệnh bạc lá gây hại trên phiến lá, bệnh đạo ôn gây hại ở tất cả các bộ phận của lá
Câu 6: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển:
A. Xử lý đất
B. Xử lý hạt giống, chọn giống sạch
C. Vệ sinh đồng ruộng
D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí
Đáp án: D. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí
Giải thích:Biện pháp sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển như: xử lí đất, hạt giống, vệ sinh đồng ruộng…
Câu 7: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn?
A. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ
B. Sâu cuốn lá lúa loại lớn
C. Rầy nâu hại lúa
D. Sâu đục thân bướm hai chấm
Đáp án: C. Rầy nâu hại lúa
Giải thích: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn là: Rầy nâu hại lúa: Trứng → Rầy non → Trưởng thành – Hình 16.3 – SGK trang 51
Câu 8: Bệnh bạc lá lúa do loại nào sau đây gây nên?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Tuyến trùng
D. Đáp án khác
Đáp án: A. Vi khuẩn
Giải thích: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn gây ra – SGK trang 52
Câu 9: Điều kiện thời tiết như thế nào thích nghi cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển?
A. Thời mát, có nhiều sương muối
B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè
C. Tiết trời mát mẻ, khô ráo
D. Trời âm u
Đáp án: B. Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè
Giải thích:Thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa bão trong mùa hè là điều kiện thích hợp cho loại bệnh bạc lá lúa phát sinh phát triển
Câu 10:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá?
A. Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm.
B. Bệnh gây hại trên phiến lá lúa
C. Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng
D. Tất cả ý trên
Đáp án: D. Tất cả ý trên
Giải thích:Biểu hiện của ruộng lúa bị bạc lá:
+ Vết bệnh có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khỏe.
+ Bệnh gây hại trên phiến lá lúa.
+ Phần lá mắc bệnh bị chết làm cho lá khô trắng – SGK trang 52