Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13 có đáp án năm 2021 - 2022
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Câu 1: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng gì?
A. Chuyển hóa lân hữu cơ →lân vô cơ
B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản.
C. Chuyển hóa lân khó tan → lân dễ tan
D. Chuyển hóa N2→ đạm
Đáp án: B. Phân giải chất hữu cơ →chất khoáng đơn giản
Giải thích: Phân VSV phân giải chất hữu cơ có tác dụng phân giải chất hữu cơ → chất khoáng đơn giản – SGK trang 43
Câu 2: Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Azogin.
Đáp án: B. Nitragin.
Giải thích:Loại phân bón chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu Nitragin – SGK trang 42
Câu 3:VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân:
A. Azogin.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Lân hữu cơ vi sinh.
Đáp án: A. Azogin.
Giải thích: VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân Azogin – SGK trang 42
Câu 4: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần:
A. Bón phân hữu cơ.
B. Làm đất, tưới tiêu hợp lí.
C. Bón phân hữu cơ, tưới tiêu hợp lí.
D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Đáp án: D. Làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ.
Giải thích: Để tăng độ phì nhiêu của đất chúng ta cần phải làm đất, tưới tiêu hợp lí, bón phân hữu cơ
Câu 5: Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Photpho
D. Xenlulô
Đáp án: D. Xenlulô
Giải thích:Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô –SGK trang 43
Câu 6: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Đáp án: A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Giải thích: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ –SGK trang 43
Câu 7:Phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Đáp án: B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
Giải thích: Phân vi sinh vật cố định đạm là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh – SGK trang 42
Câu 8:Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Azogin.
Đáp án: C. Photphobacterin.
Giải thích: Loại phân có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ là Photphobacterin – SGK trang 42
Câu 9:VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân:
A. Azogin.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Lân hữu cơ vi sinh.
Đáp án: C. Photphobacterin.
Giải thích: VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân Photphobacterin –SGK trang 42
Câu 10: VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân:
A. Azogin.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. lân hữu cơ vi sinh.
Đáp án: D. lân hữu cơ vi sinh.
Giải thích:VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân lân hữu cơ vi sinh – SGK trang42