[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Sinh lớp 10 có ma trận chi tiết (15 đề)

Tài liệu 15 Đề thi giữa Học kì 1 Sinh học lớp 10 năm học 2021 - 2022 được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Sinh của các trường THPT trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Sinh học lớp 10 giữa Học kì 1 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi Sinh 10. Chúc các em học tốt!

1326
  Tải tài liệu

Ma trận đề thi giữa kì I sinh học 10

Mức độ

 

 

Chủ đề

Các mức độ nhận thức

Nhận biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Giới thiệu chung về thế giới sống


* Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.
* Nêu được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
* Nêu được khái niệm về giới, các đơn vị phân loại trong mỗi giới và hệ thống phân loại 5 giới.
* Nêu được đặc điểm chính của các giới sinh vật

- Giải thích tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
- Giải thích được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Nêu được đặc điểm chính
phân biệt giới khởi sinh với các giới còn lại.
* Phân biệt được giới nấm với giới thực vật.

 

 

 

Nhận dạng các giới sinh
vật thông qua đại diện

 

Số câu:

2

 

2

 

1

 

 

 

Số điểm

0.5

 

0.5

 

0.25

 

 

 

Tỉ lệ

40%

 

40%

 

20%

 

 

 

Thành phần hoá học của tế bào

* Nêu được các nguyên tố học tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể, vai trò của các nguyên tố đại lượng vi lượng.
* Nêu được cấu trúc, đặc tính hoá lí và vai trò của nước đối với tế bào
* Trình bày được cấu trúc hoá học và chức năng của cacbohidrat.
* Nêu được cấu tạo và chức năng của mỡ và photpholipit.
* Nêu được cấu trúc và chức năng của protein.
* Trình bày được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN

* Phân biệt được nguyên tố đại lượng và vi lượng.
*Phân biệt các loại đường.
* Phân biệt được mỡ và dầu.
*Phân biệt mỡ với photpholipit.
* Giải thích tính chất của lipit, đặc tính của photpholipit.
* Hiểu được hiện tượng biến tính protrein
* Phân biệt được ADN với ARN.

* Nhận dạng được nhóm nguyên tố đại lượng và vi lượng.
* Giải thích hiện tượng thực tế khi đưa tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh, và các hiện tượng thực tế liên quan đến tính phân cực của nước
* Nhận dạng thực tế các nhóm đường, các sắc tố có bản chất là lipit.
* Giải thích được hiện tường thực tế là tại sao phải ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau và tại sao các loại thịt khác nhau thì lại khác nhau.
* Giải thích được hiện tượng thực tế từ tính đặc trưng của ADN.

* Kết luận đúng về các thành phần hoá học của tế bào
*Lập bảng so sánh ADN với ARN
* Bài tập về ADN

Số câu

4

 

3

 

2

1

2

1

Số điểm

1

 

0.75

 

0.5

0.75

0.5

1

Tỉ lệ

22.22%

 

16.67%

 

11.11%

16.67%

11.11%

22.22%

Cấu trúc của tế bào

- Nêu được đặc điểm của tế bào nhân sơ.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần TB nhân sơ.
-Nêu đặc điểm chung của TB nhân thực.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo của tế bào

- Giải thích được tại sao lại gọi tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ.
- Giải thích được ưu điểm của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.
- Giải thích sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan.

- Giải thích hiện tượng thực tế về máu sắc của lá cây.
- Nhận dạng thưc tế về loại bào quan có ở các tế bào.

 

Số câu

4

 

2

1

2

1

 

 

Số điểm

1

 

0.5

0.75

0.5

1.5

 

 

Tỉ lệ

23.53%

 

11.76%

17.65%

11.76%

35.30%

 

 

Tổng câu

10 câu

 

7câu

1 câu

5 câu

2 câu

2 câu

1 câu

10 câu

8 câu

7 câu

3 câu

Tổng điểm

2.5 điểm

 

1,75

0.75

1.25

2.25

0,5 điểm

1 điểm

2.5 điểm

2.5 điểm

3.5 điểm

1.5 điểm

Tỉ lệ

100.00%

 

70.00%

30.0%

35.71%

64.29%

33%

66.67%

25%

25%

35%

15%

 

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 1)

 

Câu 1:  Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 32 trứng. Hãy xác định:

a. Số tế bào sinh trứng.

b. Số thể định hướng bị tiêu biến.

Câu 2: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.

A. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.

B. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng và bị biến đổi sau phản ứng.

Câu 3: Trả lời ngắn gọn các câu sau

A. Bào quan nào là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào?

B. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?

C. Pha tối của quang hợp xảy ra ở đâu?

D. Pha sáng tạo ra sản phẩm gì?

Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, hiện tượng NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau có ý nghĩa gì?

Câu 5:

a. Nêu tên các pha của kì trung gian.

b. Nhận xét kì trung gian của các tế bào sau: tế bào vi khuẩn, tế bào thần kinh.

Câu 6: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Hãy xác định số crômatit, số tâm động trong tế bào khi tế bào đang ở kì giữa, kì sau của nguyên phân.

Câu 7: Ôxi được tạo ra trong pha nào của quá trình quang hợp? Từ nơi được tạo ra, Ôxi phải đi qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào?

Câu 8: Sau một đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1755 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng các thể định hướng.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài trên.

b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 20%, của tinh trùng là 25 % thì số tế bào sinh tinh cần cho quá thụ tinh là bao nhiêu?

Câu 9:

a. Hoạt tính của enzim là gì?

b. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?

Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Từ một tế bào mẹ trải qua quá trình giảm phân tạo ra ……(1)…….tế bào con, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào con…….(2)……..bộ nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ.

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

 

Câu 1: Trong Sinh học, Giới là đơn vị phân loại:

A. Nhỏ nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

B. Lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

C. Lớn nhất bao gồm các loài sinh vật có chung những đặc điểm nhất định

D. Lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật giống nhau về các đặc điểm trên cơ thể

Câu 2: Cho ví dụ sau đây: Dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời, tảo lục lấy khí cacbonic và sử dụng nước từ môi trường để tổng hợp chất dinh dưỡng nuôi cơ thể, đồng thời thải khí oxi ra ngoài. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm gì của tổ chức sống?

A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc           B. Hệ thống mở

C. Khả năng tự điều chỉnh                          D. Thế giới sống liên tục tiến hóa

Câu 3: Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau đây:

1. quần xã

2. quần thể

3. cơ thể

4. hệ sinh thái

5. tế bào

Tính từ nhỏ đến lớn, trật tự các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là:

A. 5 → 3 → 1 → 2 → 4          B. 5 → 3 → 2 → 1 → 4

C. 5 → 2 → 3 → 1 → 4          D. 5 → 2 → 3 → 4 → 1

Câu 4: Điểm giống nhau giữa Nấm nhầy với Động vật nguyên sinh là:

A. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ             B. Sống dị dưỡng

C. Có cấu tạo đa bào                                            D. Tế bào nhân sơ

Câu 5: Cho những thông tin sau:

1. Sống dị dưỡng

2. Cơ thể đa bào

3. Thành tế bào cấu tạo bằng kitin

4. Cấu trúc dạng sợi

5. Khả năng phản ứng nhanh

6. Không có lục lạp

Có bao nhiêu thông tin đúng cho cả giới Nấm và giới Động vật?

A. 2            B. 3             C. 4             D. 5

Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giới Động vật mà không có ở giới Thực vật ?

(1) Là sinh vật tự dưỡng nhờ quá trình quang hợp.

(2) Gồm những sinh vật đa bào, nhân thực.

(3) Có khả năng di chuyển nhờ các cơ quan vận động.

(4) Có khả năng phản ứng rất nhanh, chính xác với các kích thích từ môi trường.

(5) Chất dự trữ phổ biến là tinh bột.

Câu trả lời đúng là:

A. (1), (2), (5).               B. (2), (3), (4)                 C. (1), (5)             D. (3), (4)

Câu 7: Về nguyên tố đa lượng, nội dung sai là:

A. Tham gia cấu tạo các đại phân tử hữu cơ

B. Đóng vai trò thứ yếu đối với sinh vật

C. Gồm các nguyên tố chính như: C, H, O, N

D. Chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống

Câu 8: Phát biểu không đúng về đặc điểm cấu tạo của nước là:

A. Trong phân tử nước phía oxy tích điện âm và phía hydro tích điện dương

B. Trong phân tử nước H liên kết với O bằng liên kết cộng hóa trị.

C. Nước có tính phân cực do đôi electron góp chung của hydro và oxy bị lệch về phía nguyên tử oxy

D. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng các liên kết hydro được hình thành giữa các nguyên tử oxy với nhau

Câu 9: Ở người, khi thiếu nguyên tố vi lượng nào sau đây có thể bị bệnh bướu cổ?

A. Kẽm.                B. Sắt.                  C. Đồng.               D. Iốt.

Câu 10: Cho các loại đường đôi (cột A) và sự liên kết giữa các loại đường đơn (cột B):

A

B

I. Đường mía (saccarôzơ)

1. Glucôzơ + Glucôzơ

II. Đường sữa (lactôzơ)

2. Fructôzơ + Galactôzơ

 

3. Glucôzơ + Fructôzơ

 

4. Galactôzơ + Ribôzơ

 

5. Ribôzơ + Glucôzơ

 

6. Glucôzơ + Galactôzơ

 

Hãy ghép cột A với cột B để được cấu tạo đúng của các loại đường đôi:

A. I – 3; II – 6.     B. I – 1; II – 4.      C. I – 2; II – 5.      D. I – 4; II – 6.

Câu 11: Câu có nội dung đúng về chức năng của cacbohidrat là:

A. Cacbohidrat liên kết với lipit tạo nên các phân tử glicôprôtêin là bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

B. Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng.

C. Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng ở động vật.

D. Xenlulôzơ là nguồn năng lượng dự trữ trong cây.

Câu 12: Phôtpholipit được cấu tạo bởi:

A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.

B. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.

C. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.

D. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 2 nhóm phôtphat.

Câu 13: Chức năng chính của mỡ là:

A. Cấu tạo nên một số sắc tố và vitamin    B. Cấu tạo nên các hoocmôn

C. Cấu tạo nên các loại màng của tế bào    D. Dự trữ năng lượng

Câu 14: Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là:

A. Chuỗi gồm các axit amin liên kết lại với nhau

B. Vài chuỗi polipeptit liên kết với nhau theo cấu trúc không gian

C. Chuỗi polipeptit ở cấu trúc không gian ba chiều

D. Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp

Câu 15: Chức năng xúc tác của prôtêin thể hiện ở hoạt động nào sau đây?

A. Colagen tham gia cấu tạo nên mô liên kết

B. Enzim prôtêaza phân giải prôtêin

C. Kháng thể giúp cơ thể tiêu diệt mầm bệnh

D. Hemoglobin tham gia vận chuyển khí O2 và CO2

Câu 16: Các nuclêotit khác nhau trong phân tử ADN có thành phần nào giống nhau?

A. Nhóm phôtphat và bazơ nitơ

B. Đường pentôzơ và bazơ nitơ

C. Nhóm phôtphat và đường pentôzơ

D. Nhóm phôtphat, đường pentôzơ và bazơ nitơ

Câu 17: Phân tử mARN có cấu trúc:

A. mạch đơn với các vùng xoắn kép cục bộ

B. 3 thùy giúp liên kết với ribôxôm

C. chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng

D. chuỗi xoắn kép có đường kính vòng xoắn là 2 nm

Câu 18: Chức năng của ADN là:

A. Kết hợp với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm

B. Truyền thông tin di truyền từ nhân ra ngoài tế bào chất

C. Vận chuyển axid amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp protein.

D. Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

Câu 19: Một đoạn ADN có số nuclêôtit là 2400, số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại T. Số lượng nuclêôtit loại A và X lần lượt là:

A. 1440 và 960              B. 960 và 1440             

C. 720 và 480                D. 480 và 720

Câu 20: Một gen có chiều dài 0,408µm và số cặp (G - X) gấp đôi số cặp (A - T). Số liên kết hidrô trong gen là:

A. 6400                B. 2800                C. 2400                D. 3200

Câu 21: Đặc điểm có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ là:

A. Có hệ thống nội màng                                               B. Cấu tạo đơn giản

C. Có nhiều bào quan chưa có màng bao bọc                D. Có thành peptiđôglican

Câu 22: Ghép nội dung thành phần (cột A) với chức năng (cột B) cho phù hợp ở vi khuẩn:

Thành phần (A)

Chức năng (B)

I. Thành tế bào

1. Bám dính lên bề mặt tế bào chủ.

II. Lông

2. Bảo vệ tế bào.

III. Roi

3. Điều khiển di chuyển.

 

4. Quy định hình dạng tế bào.

 

A. I – 2, 4; II – 1; III – 3.                   B. I – 2, 4; II – 3; III – 1.

C. I – 1, 4; II – 2; III – 3.                   D. I – 4; II – 1, 3; III – 2.

Câu 23: Thuốc kháng sinh có khả năng tiêu diệt đặc hiệu đối với vi khuẩn là Gram dương hoặc Gram âm. Để sử dụng thuốc kháng sinh có hiệu quả, cần phân tích thành phần nào của vi khuẩn?

A. Cấu trúc màng sinh chất.

B. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào.

C. Vật chất di truyền.

D. Cấu trúc lông và roi.

Câu 24: Hai vi khuẩn có dạng khối cầu với đường kính lần lượt là 0,1 µm và 0,8 µm. Nhận định nào sau đây đúng về hai vi khuẩn trên?

A. Vi khuẩn có đường kính là 0,1 µm có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn.

B. Vi khuẩn có đường kính là 0,8 µm có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn.

C. Hai tế bào vi khuẩn này có tốc độ trao đổi chất như nhau.

D. Vi khuẩn có đường kính là 0,8 µm sinh sản nhanh hơn.

Câu 25: Cấu trúc nào giúp phân biệt được tế bào thực vật với tế bào động vật:

A. Riboxom                   B. Nhân                C. Lục lạp            D. Ti thể

Câu 26: Nội dung nào đúng về chức năng của một số thành phần ở màng sinh chất:

A. Colesteron giúp màng có tính mềm dẻo linh động

B. Prôtêin thụ thể giúp tế bào thu nhận thông tin để đưa ra đáp ứng thích hợp

C. Glicôprôtêin là “dấu chuẩn” đặc trưng cho từng loại tế bào, giúp tế bào chọn lọc các chất khi chúng vận chuyển qua màng

D. Photpholipit cho các chất phân cực và tích điện đi qua

Câu 27: Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hóa trong việc sản xuất:

A. Lipit                B. Pôlisaccarit                C. Prôtêin             D. Glucôzơ

Câu 28: Lục lạp là bào quan có ở …..(1)….. làm nhiệm vụ quang hợp. Lục lạp chứa …….(2)…… có khả năng chuyển đổi …….(3)……. thành ……(4)…… cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.

Nội dung đúng của (1), (2), (3) và (4) là:

A. (1) - tế bào thực vật; (2) - diệp lục; (3) - năng lượng ánh sáng; (4) - năng lượng hóa học.

B. (1) - tế bào động vật ; (2) - diệp lục; (3) - năng lượng ánh sáng; (4) - năng lượng hóa học.

C. (1) - tế bào thực vật; (2) - các mào; (3) - năng lượng ánh sáng; (4) - năng lượng hóa học.

D. (1) - tế bào động vật; (2) - diệp lục; (3) - năng lượng hóa học; (4) - năng lượng ánh sáng

Câu 29: Ti thể có đặc điểm:

A. Có hệ gen và ribôxôm riêng nên hoạt động hoàn toàn không liên quan với tế bào

B. Màng trong chứa nhiều enzim hô hấp tham gia chuyển hóa chất hữu cơ thành ATP

C. Có 2 lớp màng với nhiều enzim hô hấp định vị ở màng ngoài tham gia vào quá trình dị hóa

D. Màng ngoài gấp khúc, màng trong không gấp khúc tạo các mào chứa ADN và ribôxôm

Câu 30: Trong các tế bào sau, tế bào nào có nhiều lưới nội chất hạt nhất? Vì sao?

(1) Bạch cầu.                  (2) Hồng cầu.

(3) Tế bào thần kinh.     (4) Tế bào cơ tim.

A. (1), vì bạch cầu sản sinh nhiều protein nhất.

B. (2), vì hồng cầu vận chuyển khí liên tục.

C. (3), vì não bộ làm việc liên tục.

D. (4), vì các tế bào cơ tim hoạt động rất tích cực.

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

Câu 1. Cacbon hiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau

A. H, O, N

B. C, H, N.

C. C, H, O

D. C, O, N

Câu 2. Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều Protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?

A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau

B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau

C. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau

D. Để đảm bào cung cấp đủ các Nucleotit tự do khác nhau

Câu 3. Muốn xác định nhân thân, hai người có cùng huyết thống thì người ta làm gì?

A. Xác định trình tự axit amin trong protein

B. Đếm số lượng axitamin trong protein

C. Xác định trình tự Nu trong ADN

D. Đếm số Nu trong ADN của mỗi người

Câu 4. Khi ta đun sôi nước lọc cua thì thấy thịt cua đông lại thành từng mảng. Hiện tượng này gọi là

A. hiện tượng biến đổi B. hiện tượng biến tính C. hiện tượng đột biến D. hiện tượng biến dị

Câu 5. Một đơn phân của ADN được cấu tạo từ các thành phần

A. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X

B. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X

C. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X

D. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X

Câu 6. Trong sinh giới, các sinh vật được phân chia thành các giới theo thứ tự như sau

A. khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật

B. nguyên sinh, khởi sinh, động vật, nấm, thực vật

C. nấm, thực vật, động vật, khới sịnh, nguyên sinh

D. động vật, thực vật, nấm, khởi sinh, nguyên sinh

Câu 7. Cấu tạo cơ thể đơn bào, nhân sơ, dinh dưỡng kiểu cộng sinh, kí sinh hoặc hoại sinh là đặc điểm của giới nào sau đây?

A. Nguyên sinh

B. động vật

C. Khởi sinh

D. thực vật

Câu 8. Chuỗi polipeptit dạng mạch thẳng liên tục cuộn xoắn hai lần sẽ tạo ra phân tử Protein cấu trúc bậc mấy?

A. Bậc bốn

B. Bậc ba

C. Bậc hai

D. Bậc một

Câu 9. Cho các đặc điểm sau: (1) sống tự dưỡng; (2) Trong tế bào có chất diệp lục; (3) di chuyển nhanh, (4) Phản ứng chậm với kích thích, ( 5) Sống cố định, (6) lấy ưhức ăn từ môi trường. Đặc điểm của giới thực vật là

A. (1), (2), (4), (6)

B. (1), (2), (4), (5)

C. (2), (3), (4), (6)

D. (2), (3), (4), (5)

Câu 10. Cho các dấu hiệu sau (1) chỉ có ở tổ chức sống cấp cao hơn, (2) tổ chức sống cấp dưới không có được, (3) được hình thành do sự tương tác của các bộ phân cấu thành. Đây là nội dung của đặc điểm nào trong thế giới sống?

A. Một hệ thống mở

B. Đặc điểm nổi trội

C. Nguyên tắc thứ bậc

D. Khả năng tự điều chỉnh

Câu 11. Trong phân tử ADN, số nucleotit loại A luôn bằng loại T và G luôn bằng X. Khi tính tổng số Nu trong phân tử ADN (N) thì ta sử dụng công thức nào sau đây?

A. N = 2A + 3G

B. H = 2A + 2G

C. N = 2A +2G

D. H = 2A + 3G

Câu 12. Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?

A. Iod

B. Cacbon

C. Lưu huỳnh

D. Phôtpho

Câu 13. Tại sao khi được sấy khô thì thực phẩm được bảo quản lâu hơn?

A. Một số chất độc bị bốc hơi gần hết.

B. Tính phân cực của phân tử nước bị mất.

C. Các chất hữu cơ gắn thành một khối bền chắc.

D. Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn và nấm

Câu 14. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm tế bào, …(1), quần xã, hệ sinh thái, …(2) và sinh quyển. (1) và (2) lần lượt là

A. (1) cơ thể, (2) hệ cơ quan

B. (1) phân tử, (2) bào quan

C. (1) mô, (2) quần thể

D. (1) cơ thể, (2) quần thể

Câu 15. Vai trò chủ yếu của nước trong tế bào là

A. tham gia hoạt hóa enzim

B. tham gia các phân tử hữu cơ

C. tham gia duy trì sự sống

D. tham gia cấu tạo tế bào

Câu 16. các hợp chất nào sau đây chủ yếu được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn?

A. Fructôzơ, Glucôzơ , Galactôzơ

B. Mantôzơ, Glucôzơ, Lactôzơ

C. Fructôzơ, Saccarôzơ, Galactôzơ

D. Mantôzơ, Saccarôzơ, Lactôzơ

PHẦN II: TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM)

Câu 1: Trình bày cấu tạo và phân loại Cacbohydrat? Mỗi loại cho ví dụ kèm theo? ( 1.0 điểm)

Câu 2: Cho biết tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? (1.0 điểm)

Câu 3: So sánh cấu trúc của ti thể với cấu trúc của lục lạp ( 1.25 điểm)

Câu 4: So sánh đặc điểm của 3 nhóm sinh vật sau: Nấm, Thực vật, Động vật? (1.25 điểm)

Câu 5: Một phân tử ADN có 0.408µm và hiệu số giữa A và Nucleotit không bổ sung với nó là 10%. Hãy tính tổng số Nucleotit của gen và số liên kết hidro của gen (1.0 điểm)

Câu 6: Giải thích tại sao khi quan sát tế bào gan của một người bị bệnh dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy hệ thống lưới nội chất trơn tăng lên một cách bất thường? (0.5 điểm)

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Loại đường nào dưới đây là đường đơn?

A. Mantôzơ          B. Fructôzơ          C. Lactôzơ            D. Saccarôzơ

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của tế bào nhân sơ?

A. Màng sinh chất                   C. Nhân con

B. Màng nhân                D. Tế bào chất

Câu 3: Đơn phân của prôtêin là gì?

A. Axit amin        B. Glucôzơ           C. Nuclêôtit                   D. Axit béo

Câu 4: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn … khối lượng cơ thể sống.

A. 1%                   B. 0,01%              C. 0,1%                D. 0,001%

Câu 5: Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là:

A. Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài.

B. Giới – ngành – lớp – họ – bộ – chi – loài.

C. Giới – lớp – ngành – bộ – họ – chi – loài.

D. Giới – ngành – chi – bộ – họ – lớp – loài.

Câu 6: Nhóm sinh vật nào dưới đây không phải là một đại diện của giới Thực vật?

A. Hạt kín            B. Rêu                  C. Tảo                  D. Dương xỉ

Câu 7: Colesterôn có bản chất là?

A. Gluxit.             B. Mỡ.                  C. Phôtpholipit.             D. Stêrôit.

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?

A. Liên tục tiến hóa                 B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

B. Là hệ thống khép kín          D. Có khả năng tự điều chỉnh

Câu 9: Khi nói về giới Nấm, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tế bào không có màng nhân                  C. Sống dị dưỡng

B. Chứa lục lạp                                 D. Không có thành tế bào

Câu 10: Trong tế bào nhân thực, bộ máy Gôngi có vai trò gì?

A. Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào

B. Tổng hợp các chất cho tế bào

C. Tổng hợp prôtêin

D. Phân hủy các tế bào già, bào quan già và chất thải độc hại

B. Tự luận

Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin. (3 điểm)

Câu 2: Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn đem đến cho chúng ưu thế gì? (1 điểm)

Câu 3: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực (2 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

A. Trắc nghiệm

(trả lời đúng mỗi câu được 0,4 điểm)

Câu 1: Trong cơ thể sống, các nguyên tố đại lượng đóng vai trò chủ yếu là gì?

A. Cấu tạo nên các enzim có hoạt tính mạnh

B. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ

C. Tạo môi trường trong cho các phản ứng sinh hóa

D. Cấu tạo nên các tế bào sắc tố và vitamin

 

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy trong cấu tạo của một tế bào nhân sơ?

A. Lông và roi               C. Bộ máy Gôngi

B. Thành tế bào             D. Ribôxôm

Câu 3: Bào quan nào dưới đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Tất cả các phương án còn lại                 C. Lưới nội chất

B. Ribôxôm                                                D. Lục lạp

Câu 4: Khi nói về quá trình khuếch tán, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán

B. Tiêu tốn nhiều năng lượng

C. Các chất hòa tan trong nước vận chuyển qua màng theo chiều građien nồng độ

D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu

Câu 5: Hình thức vận chuyển nào dưới đây gây ra biến dạng rõ rệt trên màng sinh chất?

A. Vận chuyển chủ động                   C. Khuếch tán

B. Thẩm thấu                          D. Thực bào

Câu 6: Nấm nhầy là đại diện của giới sinh vật nào?

A. Giới Thực vật                     C. Giới Khởi sinh

B. Giới Nguyên sinh                D. Giới Nấm

Câu 7: Trong cơ thể người, nồng độ các chất được duy trì trong mức độ nhất định và khi xảy ra biến động gây mất cân bằng thì sẽ xuất hiện cơ chế điều hòa để đưa các giá trị về mức bình thường. Nhận định trên phản ánh đặc điểm nào ở các tổ chức sống?

A. Hoạt động theo nguyên tắc thứ bậc                 C. Khả năng tự điều chỉnh

B. Liên tục tiến hóa                                    D. Là hệ thống mở

Câu 8: Mỗi phân tử mỡ đều được hình thành do

A. Một phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo.

B. Ba phân tử glixêrol liên kết với một axit béo.

C. Một phân tử glucôzơ liên kết với ba axit béo.

D. Một phân tử glixêrol liên kết với ba axit amin.

Câu 9: Đường mạch nha là tên gọi khác của loại đường nào?

A. Đường fructôzơ                            C. Đường lactôzơ

B. Đường saccarôzơ                D. Đường mantôzơ

Câu 10: Đường glucôzơ có vai trò chủ yếu là?

A. xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào và cơ thể.

B. cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.

C. vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào.

D. cấu tạo nên các bào quan trong tế bào.

B. Tự luận

Câu 1: Trình bày cấu tạo hóa học và chức năng của cacbohiđrat (đường). (2 điểm)

Câu 2: Tại sao muốn rau tươi lâu, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau? (1 điểm)

Câu 3: Nêu đặc điểm cấu trúc từng bậc của protein. Tính đặc trưng của protein được quy định bởi cấu trúc bậc mấy? Vì sao? (3 điểm)

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1: Đặc tính nào ở nước là tiền đề, cơ sở cho mọi tính chất kì diệu của nước trong tế bào?

A. Hóa hơi           B. Dẫn điện                    C. Dẫn nhiệt                            D. Phân cực

Câu 2: Cấu trúc nhân của giới sinh vật nào dưới đây có nhiều khác biệt nhất so với các giới còn lại?

A. Giới Động vật           C. Giới Khởi sinh

B. Giới Nguyên sinh      D. Giới Nấm

Câu 3: Điểm chung của giới Nấm và giới Động vật là?

A. Đều thích ứng cao trong môi trường nước.      C. Đều sống cố định.

B. Đều sống dị dưỡng.                                          D. Đều chưa có cấu tạo tế bào.

Câu 4: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố vi lượng trong tế bào?

A. H            B. Zn          C. N            D. Ca

Câu 5: Phân tử prôtêin rất dễ bị biến tính trong điều kiện nào dưới đây?

A. Độ ẩm cao                 C. Áp suất thấp

B. Nhiệt độ cao              D. Ánh sáng yếu

Câu 6: Sự kết hợp của hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit sẽ tạo nên cấu trúc bậc mấy của prôtêin?

A. Cấu trúc bậc 1           C. Cấu trúc bậc 3

B. Cấu trúc bậc 2           D. Cấu trúc bậc 4

Câu 7: Đường saccarôzơ được tạo thành nhờ sự kết hợp của

A. Đường fructôzơ và đường glucôzơ.                 

B. Hai phân tử đường glucôzơ.

C. Đường glucôzơ và đường galactôzơ.

D. Đường mantôzơ và đường lactôzơ.

Câu 8: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

C. Vận chuyển thụ động tiêu tốn nhiều năng lượng

D. Xuất bào là kiểu vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất.

Câu 9: Bào quan nào dưới đây có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Bộ máy Gôngi           B. Lizôxôm          C. Ribôxôm                   D. Ti thể

Câu 10: Thành tế bào có chức năng chính là gì?

A. Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào

B. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

C. Là điểm tựa cho hoạt động phân chia, hình thành bào quan mới

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Tự luận

Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực. Vì sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? (4 điểm)

Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? (1 điểm)

Câu 3: Tỉ lệ S/V lớn có ý nghĩa gì với các loại vi khuẩn? (1 điểm)

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 7)

Câu 1: Trong giới Động vật, ngành động vật có mức độ tiến hoá cao nhất là: 

A. Giun dẹp                   B. Thân mềm       C. Chân khớp       D. Có xương sống

Câu 2: Bào quan có chức năng cung cấp  năng lượng cho hoạt động tế bào là? 

A. Không bào       B. Trung thể                  C. Nhân con                   D. Ti thể

Câu 3: Đường kính của 1 chu kỳ xoắn của ADN bằng?

A.  2 nm               B. 3,4 nm             C.  2 Å                  D. 3,4  Å

Câu 4: Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có: 

A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô

B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô

C. Các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung 

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Nguyên tố đại lượng là nguyên tố có tỉ lệ bao nhiêu trong khối lượng chất sống của cơ thể? 

A. Lớn hơn 0,001%                 C. Nhỏ hơn 0,01% 

B. Lớn hơn 0,01%                             D. Nhỏ hơn 0,001%

Câu 6: Điểm giống nhau giữa prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là: 

A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng

B. Chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn tạo thành khối cầu

C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit 

D. Chuỗi pôlipeptitxoắn lò so hay gấp lại

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? 

A. Có kích thước nhỏ

B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất

C. Nhân chưa có màng bọc  

D. Không có chứa phân tử ADN

Câu 8: Trong lục lạp, ngoài diệp lục tố và Enzim quang hợp, còn có chứa?

A. ADN và ribôxôm                C. Không bào 

B. ARN và nhiễm sắc thể                  D. Photpholipit

Câu 9: Nước có đặc tính nào sau đây? 

A. Tính phân cực                                        C. Có nhiệt bay hơi cao 

B. Có khả năng dẫn nhiệt và toả nhiệt                 D. Cả 3 đặc tính trên

Câu 10: Trong phân tử ADN, liên kết hiđrô có tác dụng: 

A. Liên kết giữa các nuclêôtit trên mỗi mạch

B. Nối giữa đường và axit giửa các nuclêôtit kế tiếp

C. Giữ cho các nuclêôtit trong cùng 1 mạch không bị đứt ra 

D. Liên kết 2 mạch pôlinuclêôtit lại với nhau

Câu 11: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là?

A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân           C. Có cấu trúc một mạch 

B. Có liên kết hiđrô giữa các đơn phân       D. Có liên kết hiđrô giữa 2 mạch

Câu 12: Điều không đúng khi nói về phân tử ARN là?

A. Có cấu tạo từ các đơn phân ribônuclêôtit

B. Đều có vai trò trong tổng hợp prôtêin

C. Đều có cấu trúc một mạch 

D. Gồm 2 mạch xoắn lại

Câu 13: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng? 

A. Mangan           B. Đồng                C. Kẽm                 D. Photpho

Câu 14: Chức năng của tARN là: 

A. Vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan

B. Vận chuyển các chất bài tiết của tế bào

C. Vận chuyển Axit amin đến ribôxôm 

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 15: Cấu trúc dưới đây không có trong nhân của tế bào là?  

A. Chất dịch nhân                   C. Bộ máy Gôngi 

B. Nhân con                            D. Chất nhiễm sắc

Câu 16: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ là?

A. Tế bào chất có đầy đủ các bào quan

B. Chưa có màng nhân

C. Không có màng sinh chất, chỉ có thành tế bào 

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 17: Thành phần hoá học cấu tạo thành tế bào vi khuẩn là?

A. Xenlulôzơ                  C. Kitin 

B. Peptiđôglican            D. Silic

Câu 18: Trong dịch nhân của tế bào nhân thực có chứa?

A. Ti thể và tế bào chất                     C. Tế bào chất và chất nhiễm sắc 

B. Chất nhiễm sắc và nhân con                  D. Nhân con và mạng lưới nội chất

Câu 19: Điêu nào sau đây Sai khi nói về nhân con là?

A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của tế bào

B. Chỉ có ở tế bào nhân thực

C. Có rất nhiều trong mỗi tế bào 

D. Có chứa nhiều phân tử ARN

Câu 20: Trong tế bào vi khuẩn, ribôxôm thực hiện chức năng nào sau đây? 

A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào

B. Giúp trao đổi chất giữa các tế bào với môi trường sống

C. Tổng hợp prôtêin cho tế bào 

D. Cả 3 chức năng trên

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào? 

A. Chứa đựng và bảo quản thông tin di truyền

B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào

C. Vận chuyển các chất bài tiết của tế bào 

D. Giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường

Câu 22: Số lượng ti thể trong tế bào có đặc điểm: 

A. Luôn ổn định                                C. Rất lớn đến hàng triệu 

B. Giống nhau ở tất cả các tế bào     D. Thay đổi theo từng loại tế bào

Câu 23: Chất được chứa đựng trong lớp màng đôi của ti thể là?

A. Chất vô cơ                C. Chất hữu cơ

B. Chất nền                    D. Muối khoáng

Câu 24: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa ti thể và lục lạp là?

A. Được bao bọc bởi lớp màng kép

B. Có chứa các sắc tố quang hợp

C. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp 

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lục lạp? 

A. Có nhiều trong tế bào động vật

B. Là loại bào quan nhỏ bé nhất

C. Có chứa sắc tố diệp lục

D. Có thể không có trong các tế bào cây xanh

Câu 26: Phân tử ADN và phân tử ARN có tên gọi chung là?

A. Prôtêin             B. Pôlisaccirit                C.  Axit nuclêic              D. Nuclêôtit

Câu 27: Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau được gọi là?

A. Lưới nội chất             C. Khung tế bào 

B. Chất nhiễm sắc                   D. Màng sinh chất

Câu 28: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N, P? 

A. Prôtêin             B. Axit nuclêic               C. Photpholipit              D. Axit béo

Câu 29: Cấu tạo của bộ máy Gôngi gồm?

A. Các ống rỗng xếp chồng lên nhau và thông với nhau

B. Các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau

C. Các cấu trúc dạng hạt tập hợp lại 

D. Các thể hình cầu có màng kép bao bọc

Câu 30: Loại bào quan nào sau đây chỉ được bao bọc bởi một lớp màng đơn?

A. Ribôxôm                   B. Lizôxôm          C. Lục lạp            D. Ti thể

Câu 31: Giới sinh vật nào sau đây được cấu tạo bởi tế bào nhân sơ? 

A. Nguyên sinh              B. Nấm                 C. Khởi sinh                  D. Thực vật

Câu 32: Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố?

A. C, H, O, N, P            C. C, H, O, N 

B. C, H, O                      D. C, H, O, P

Câu 33: Mọi cơ thể đều được cấu tạo bởi đơn vị cấu trúc cơ bản là?

A. Thành tế bào             B. Mô                   C. Tế bào             D. Các hệ cơ quan

Câu 34:  Trên màng sinh chất có chứa các “dấu chuẩn”, “dấu chuẩn” được cấu tạo bằng hợp chất nào? 

A. Cacbohidrat              C. Glicôprôtêin 

B. Phôtpholipit              D. Axit béo

Câu 35: Bào quan nào sau đây làm nhiệm vụ quang hợp? 

A. Lưới nội chất             C. Ti thể 

B.  Bộ máy Gôngi          D. Lục lạp

Câu 36: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào không có cấu trúc đa phân? 

A. Cacbohidrat              B. Lipit                 C. Axit nuclêic               D. Prôtêin

Câu 37:  Năng lượng tồn tại chủ yếu trong tế bào là?

A. Hóa năng, động năng                   C. Điện năng, động năng    

B. Nhiệt năng, thế năng           D. Hóa năng

Câu 38:  Bản chất của quá trình chuyển hóa vật chất là quá trình 

A. Quang hóa, dị hóa                        C. Tự dưỡng, dị dưỡng

B. Đồng hóa và quang hóa               D. Đồng hóa và dị hóa

Câu 39: Bazo nito của phân tử ATP là?

A. Adenin             B. Timin               C. Guanin             D. Xitozin

Câu 40: Động năng là gì?

A. Năng lượng củi khô chưa đốt

B. Năng lượng của hợp chất hữu cơ

C. Năng lượng bình ắc quy chưa sử dụng 

D. Năng lượng sẵn sàng sinh công

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 8)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây ở động vật mà không có ở thực vật? 

A. Tế bào có chứa chất xenlucôzơ

B. Không tự tổng hợp được chất  hữu cơ

C. Có các mô phát triển 

D. Có khả năng cảm ứng trước môi trường 

Câu 2:  Phân tử ADN và phân tử ARN có tên gọi chung là: 

A. Prôtêin             B. Pôlisaccirit                C. Axit nuclêic               D. Nuclêôtit

Câu 3: Vi khuẩn là dạng  sinh vật được xếp vào giới nào sau đây? 

A. Giới nguyên sinh                C.  Giới khởi sinh  

B. Giới thực vật                       D. Giới động vật 

Câu 4: Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?

A. Quần thể                   B. Loài           C. Quần xã           D. Sinh quyển 

Câu 5: Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng? 

A. Mangan           B. Đồng                C.  Kẽm                D. Photpho

Câu 6: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là?

A. Cacbon và hidrô                 C. Oxi và cacbon     

B. Hidrô và ôxi                       D. Cacbon, hidro và oxi

Câu 7: Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit amin? 

A. H2N-R-CH-COOH              C. R-CH2-OH 

B. R-CH2-COOH                     D. OR-C-NH2

Câu 8: Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là?

A. Tham gia cấu tạo thành tế bào

B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào

C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể 

D. Là thành phần của phân tử ADN

Câu 9: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là của cấu trúc prôtêin?

A. Bậc 1               B. Bậc 2               C. Bậc 3               D. Bậc 4

Câu 10: Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là?

A. Đường, axit và Prôtêin                 C.  Axit,Prôtêin và lipit 

B. Đường,bazơnitơ và axit                D. Lipit, đường và Prôtêin 

Câu 11: Giữa các nuclêôtit trên 2  mạch của phân tử ADN có?

A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô

B.  A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô

C. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung 

D. Cả A, B, C đều đúng 

Câu 12: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là?

A. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân

B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit

C. Có cấu trúc một mạch 

D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân 

Câu 13: mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây? 

A. ARN thông tin                    C. ARN ribôxôm 

B. ARN vận chuyển                D. Các loại ARN

Câu 14: Trong dịch nhân có chứa?

A. Ti thể và tế bào chất                     C. Chất nhiễm sắc và nhân con 

B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc      D. Nhân con và mạng lưới nội chất 

Câu 15: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là?

A. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân

B. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan

C. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân 

D. Nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất

Câu 16: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là?

A. Có màng sinh chất

B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất ....

C. Có màng nhân 

D. Hai câu B và C đúng

Câu 17: Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là?

A. ADN và ARN đều là các đại phân tử

B. Trong tế bào có 2 loại axit nuclêic là ADN và ARN

C. Kích thước phân tử của ARN lớn hơn ADN 

D. Đơn phân của ADN và ARN đều gồm có đường, axit, bazơ nitơ 

Câu 18:  Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là?

A. Trong tế bào chất có nhiều loại bào quan

B. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ

C. Nhân có màng bọc 

D. Cả A, B, C đều đúng 

Câu 19: Một loại bào quan nằm ở gần nhân, chỉ có ở tế bào động vật và tế bào thực vật bậc thấp là?

A. Lục lạp            B. Ti thể               C. Không bào                D. Trung thể 

Câu 20: Trong lục lạp, ngoài diệp lục tố và Enzim quang hợp, còn có chứa?

A. ADN và ribôxôm                C. Không bào 

B. ARN và nhiễm sắc thể                  D. Photpholipit

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp? 

A. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật

B. Có thể không có trong tế bào của cây xanh

C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất 

D. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây

Câu 22: Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào là?

A. Không bào       B. Trung thể                  C. Nhân con                   D. Ti thể 

Câu 23:  Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào? 

A. Chứa đựng thông tin di truyền

B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt  động của tế bào

C. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào 

D. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường 

Câu 24: Cấu trúc dưới đây không có trong nhân của tế bào là?

A. Chất dịch nhân                   C. Bộ máy Gôngi  

B. Nhân con                            D. Chất nhiễm sắc 

Câu 25: Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn?

A. Xenlulôzơ        B. Kitin       C. Peptiđôglican            D. Silic

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? 

A. Có kích thước nhỏ

B. Không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất

C. Không có chứa phân tử ADN 

D. Nhân có màng bọc 

Câu 27: Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau được gọi là?

A. Lưới nội chất             C. Khung tế bào   

B. Chất nhiễm sắc                   D. Màng sinh chất 

Câu 28: Số loại ARN trong tế bào là?

A. 2 loại               B. 3 loại               C. 4 loại               D. 5 loại 

Câu 29: Chức năng của ADN là?

A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào

B. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

C. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin 

D.  Là thành phần cấu tạo của màng tế bào 

Câu 30: Chức năng của ARN thông tin là?

A. Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin

B. Tổng hợp phân tử ADN

C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm 

D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN

Câu 31: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là?

A. Có một mạch pôlinuclêôtit           C. Có ba mạch pôlinuclêôtit            

B. Có hai mạch pôlinuclêôtit            D. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit

Câu 32: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N, P? 

A. Prôtêin             B. Axit nuclêic               C. Photpholipit              D. Axit béo 

Câu 33: Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi?

A. Liên kết phân cực của các phân tử nước          C. Sự có mặt của khí oxi          

B. Nhiệt độ                                                           D. Sự có mặt của khí CO2

Câu 34: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật là?

A. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào       C. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào       

B. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ       D. Tế bào cơ thể đều có nhân chuẩn 

Câu 35: Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là?

A. Glucôzơ           B. Fructôzơ          C. Galactôzơ                  D. Tinh bột 

Câu 36: Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là?

A. C, H, O, N       B. C, K, Na, P       C. Ca, Na, C, N        D. Cu, P, H, N

Câu 37: Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào? 

A. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống

B. Là đơn vị chức năng của tế bào sống

C. Được cấu tạo từ các mô  

D. Được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử vào bào quan 

Câu 38: Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là?

A. Cacbon, oxi, nitơ                          C. Nitơ, phôtpho, hidrô, ôxi    

B. Hidrô, các bon, phôtpho              D. Cacbon,hidrô, oxi, nitơ 

Câu 39: Đặc điểm chung của trùng roi, amip, vi khuẩn là? 

A. Đều thuộc giới động vật               C. Đều thuộc giới thực vật        

B. Đều có cấu tạo đơn bào                D. Đều là những cơ thể đa bào 

Câu 40: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống? 

A. C, Na, Mg, N            C. H, Na, P, Cl 

B. C, H, O, N                 D. C, H, Mg, Na

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 9)

Câu 1: ADN của tế bào thực vật có mặt ở?

A. Lục lạp, nhân.           C. Không bào, nhân.

B. Ty thể, nhân.             D. Nhân tế bào, ty thể, lục lạp.

Câu 2: Chức năng không có ở prôtêin là?

A. Cấu trúc.                                                C. Điều hoà quá trình trao đổi chất.          

B. xúc tác quá trình trao đổi chất.    D. Truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 3: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa ty thể và lục lạp là :

A. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật.

B. Không chứa ADN.

C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn.

D. Bào quan có lớp màng kép bao bọc.

Câu 4: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:

A. nhiệt dung riêng cao.          C. Lực gắn kết.

B. nhiệt bay hơi cao.               D. Tính phân cực.

Câu 5: Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit thì chiều dài của ADN là :

A. 1020 Å.           B. 4080 Å.           C. 5100 Å.           D. 2040 Å.

Câu 6: Trên màng lưới nội chất trơn có chứa nhiều loại chất nào sau đây :

A. Enzim.             B. Polisaccarit.            C. Hoocmon.          D. Kháng thể.

Câu 7: Một gen có 150 chu kì xoắn. Tính tổng số nuclêôtit của gen là?

A. 2500 Nu                   B. 3000 Nu                   C. 2400 Nu                   D. 1200 Nu

Câu 8: Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là :

A. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.               C. Cơ thể đa bào.

B. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.                             D. Có tốc độ sinh sản rất nhanh.

Câu 9: Bào quan nào sau đây có màng kép bao bọc:

A. Ribôxôm.                  B. Ty thể.             C. Lizôxôm.                       D. Không bào.

Câu 10: Chất  dưới đây  tham gia cấu  tạo  hoocmôn là :

A. Triglixeric                 C. Photpholipit                

B. Steroit                       D. Cacbohidrat

Câu 11: Căn cứ để phân chia sinh vật làm 5 giới theo quan điểm của Whittaker và Margulis?

A. Nơi sinh sống.           C. Khả năng di chuyển.

B. Cấu tạo tế bào.          D. Đặc điểm cấu tạo tế bào và dinh dưỡng.

Câu 12: Sinh vật nào sau đây không phải sinh vật nhân thực ?

A. Vi khuẩn.                  C. Động vât nguyên sinh.

B. Nấm nhầy.                D. Tảo.

Câu 13: Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây ?

A. Kháng thể.               B. Enzim hô hấp.         C. Sắc tố.                 D. Hoocmon.

Câu 14: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của?

A. Thành tế bào.            C. Màng.                   

B. Vùng tế bào.              D. Vùng nhân.

Câu 15: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó?

A. Dễ di chuyển.                                                  

B. Dễ thực hiện trao đổi chất.

C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.                

D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.

Câu 16: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì           C. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào cơ tim            D.  Tế bào xương

Câu 17: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là

A. Lạp thể.           B. Ti thể.              C. Bộ máy gôngi.           D. Ribôxôm.

Câu 18: Số lượng lục lạp và ti thể trong tế bào được gia tăng nhờ?

A. Tổng hợp mới.          C. Di truyền.       

B. Phân chia.                 D. sinh tổng hợp mới và phân chia.

Câu 19: Hoàn thành cấu trúc đoạn ADN sau: 

Mạch 1: 5’- G - A - A - X - X - T - G -3’  

Mạch 2: ……………………………

A. 5’- G - T - A - X - X - G - G -3’             C. 5’- X - T - T - G - G - A -X- 3’

B.  3’ - X - T - T - G - G - A -X-5’             D.   3’- X - T - T - X - X - G -G- 5’

Câu 20: Cấu trúc mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là

A. Protein.            B. ADN.               C. mARN.           D. rARN.

II.Tự luận

Câu 1 ( 1,0 điểm ) : Nêu các chức năng của Prôtêin và lấy ví dụ minh họa ?

Câu 2 ( 1,0 điểm ): Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Vì sao những dịch bệnh do vi khuẩn thường lây lan rất nhanh?

Câu 3 ( 1,0 điểm ):’ Không có nước thì không có sự sống’. Phát biểu trên đúng hay sai? Vì sao?

Câu 4 ( 1,0 điểm ): Giải thích vì sao ty thể là bào quan cung cấp năng lượng cho tế bào?

Câu 5 ( 1,0 điểm ) : Giải thích sự hợp lý trong việc tồn tại thành tế bào ở thực vật và không có thành tế bào ở động vật?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 10)

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. Nhiệt dung riêng cao.                   C. Lực gắn kết.

B. Nhiệt bay hơi cao.               D. Tính phân cực.

Câu 2: Chức năng không có ở prôtêin là

A. Cấu trúc.                                                C. Điều hoà quá trình trao đổi chất.          

B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.    D. Truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 3: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa ty thể và lục lạp là :

A. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật.

B. Không chứa ADN.

C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn.

D. Bào quan có lớp màng kép bao bọc.

Câu 4: Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit thì chiều dài của ADN là :

A. 1020 Å.           B. 4080 Å.           C. 5100 Å.           D. 2040 Å.

Câu 5: ADN của tế bào thực vật có mặt ở :

A. Lục lạp, nhân.           C. Không bào, nhân.

B. Ty thể, nhân.             D. Nhân tế bào, ty thể, lục lạp.

Câu 6: Điều sau đây đúng khi nói về đặc điểm của vi khuẩn là :

A. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.               C. Cơ thể đa bào.

B. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.                             D. Có tốc độ sinh sản rất nhanh.

Câu 7: Một gen có 150 chu kì xoắn. Tính tổng số nuclêôtit của gen là?

A. 2500 Nu                   B. 3000 Nu                   C. 2400 Nu                   D. 1200 Nu

Câu 8: Trên màng lưới nội chất trơn có chứa nhiều loại chất nào sau đây :

A. Enzim              B. Pôlisaccarit                C. Hoocmon                       D. Kháng thể

Câu 9: Bào quan nào sau đây có màng kép bao bọc:

A. Ribôxôm.        B. Ty thể.             C. Lizôxôm.                   D. Không bào.

Câu 10: Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây ?

A. Kháng thể.       B. Enzim hô hấp.           C. Sắc tố.             D. Hoocmon.

Câu 11: Căn cứ để phân chia sinh vật làm 5 giới theo quan điểm của Whittaker và Margulis?

A. Nơi sinh sống.           C. Khả năng di chuyển.

B. Cấu tạo tế bào.          D. Đặc điểm cấu tạo tế bào và dinh dưỡng.

Câu 12: Sinh vật nào sau đây không phải sinh vật nhân thực?

A. Vi khuẩn.                  C. Động vât nguyên sinh.

B. Nấm nhầy.                D. Tảo.

Câu 13: Chất  dưới đây  tham gia cấu  tạo  hoocmôn là :

A. Triglixeric                 C. Photpholipit

B. Steroit                       D. Cacbohidrat

Câu 14: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của?

A. Thành tế bào.            C. Màng.                   

B. Vùng tế bào.              D. Vùng nhân.

Câu 15: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó:

A. Dễ di chuyển.                                                   

B. Dễ thực hiện trao đổi chất.

C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.                

D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.

Câu 16: Hoàn thành cấu trúc đoạn ADN sau: 

Mạch 1: 3’- G - A - A - X - X - T - G -5’  

Mạch 2: ……………………………

A. 5’- G - T - A - X - X - G - G -3’             C. 5’- X - T - T - G - G - A -X- 3’

B.  3’ - X - T - T - G - G - A -X-5’             D.   3’- X - T - T - X - X - G -G- 5’

Câu 17: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là

A. Lạp thể.           B. Ti thể.              C. Bộ máy gôngi.           D. Riboxom.

Câu 18: Số lượng lục lạp và ti thể trong tế bào được gia tăng nhờ?

A. Tổng hợp mới.          C. Di truyền.

B. Phân chia.                 D. Sinh tổng hợp mới và phân chia.

Câu 19: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì           C. Tế bào hồng cầu

B. Tế bào cơ tim            D.  Tế bào xương

Câu 20: Cấu trúc mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là

A. Protein.            B. ADN.               C. mARN.            D. rARN.

 II.Tự luận

Câu 1 ( 1,0 điểm ) : Nêu các chức năng của Prôtêin và lấy ví dụ minh họa ?

Câu 2 ( 1,0 điểm ): Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Vì sao những dịch bệnh do vi khuẩn gây ra thường lây lan rất nhanh?

Câu 3 ( 1,0 điểm ):’ Không có nước thì không có sự sống’. Phát biểu trên đúng hay sai? Vì sao?

Câu 4 ( 1,0 điểm ): Giải thích vì sao ty thể là bào quan cung cấp năng lượng cho tế bào?

Câu 5 ( 1,0 điểm ) : Giải thích sự hợp lý trong việc tồn tại thành tế bào ở thực vật và không có thành tế bào ở động vật?

 

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 11)

Câu 1: Nấm sợi không được xếp vào giới thực vật vì chúng có:

A. Vách bằng kitin, đời sống cố định, chất dự trữ là tinh bột.

B. Vách bằng kitin, đời sống cố định, cấu tạo đa bào.

C. Vách bằng xenlulôzơ, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là tinh bột.

D. Vách bằng kitin, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là glicôgen.

Câu 2: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì?

A. Có khả năng thích nghi với môi trường.

B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.

C. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.

D. Phát triển và tiến hoá không ngừng.

Câu 3: Các tiêu chí cơ bản để phân biệt 5 giới sinh vật là:

A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng.

B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.

C. Trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể.

D. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm nào sau đây có thể phân biệt rõ sinh vật thuộc giới Khởi sinh hoặc giới Nguyên sinh?

A. Cấu tạo cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

B. Phương thức sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

C. Cấu tạo tế bào nhân sơ hoặc nhân thực.

D. Phương thức sống hoại sinh hoặc kí sinh.

Câu 5: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

A. Các đại phân tử.        B. Tế bào.            C. Mô.        D. Cơ quan.

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa giới thực vật và động vật là:

A. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống cố định, cảm ứng nhanh, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng chậm và có khả năng di chuyển.

B. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống di chuyển, cảm ứng chậm, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng nhanh và sống cố định.

C. giới thực vật gồm có 4 ngành, giới động vật gồm có 7 ngành chính.

D. giới thực vật bao gồm các sinh vật tự dưỡng, giới động vật bao gồm các sinh vật dị dưỡng

Câu 7: Cho các ý sau:

(1) Đa dạng về loại, về nguồn gen.

(2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn.

(3) Đa dạng về hệ sinh thái.

(4) Đa dạng về sinh quyển.

Trong các ý trên có những ý nào nói về sự đa dạng của thế giới sinh vật?

A. (1), (2), (3).      B. (1), (2), (4).      C. (1), (3), (4).      D. (2), (3), (4).

Câu 8: Hợp chất đặc trưng cho cấu trúc thành tế bào vi khuẩn là:

A. Colestêrôn                 B. Xenlulôzơ

C. Peptiđôglican            D. Photpholipit và prôtêin

Câu 9: Cho các thông tin về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực như sau:

(1) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có sự xoang hóa tế bào.

(2) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

(3) Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh (có màng nhân bao bọc vật chất di truyền), trong nhân có nhiều nhiễm sắc thể; tế bào nhân sơ chưa có màng nhân.

(4) Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và nhiều bào quan; tế bào nhân sơ không có bào quan không có màng bao bọc.

(5). Tế bào nhân thực có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn tế bào nhân sơ.

Tổ hợp các câu trả lời sai là:

A. 2, 3, 4, 5.                   B. 1, 3, 4.             C. 1, 2, 3.             D. 1, 4, 5.

Câu 10: Một số vi khuẩn có khả năng bám vào bề mặt tế bào người, vì vậy chúng có thể gây bệnh cho người. Cấu trúc nào sau đây ở vi khuẩn giúp chúng thực hiện được khả năng đó?

A. Thành tế bào.            B. Vỏ nhầy.                   C. Roi.        D. Lông.

Câu 11: Phương pháp nhuộm Gram được thực hiện trên dịch cơ thể và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp phân biệt bệnh do nhiễm khuẩn với các trường hợp không do nhiễm khuẩn. Một mẫu dịch não tủy của người bị bệnh được tiến hành nhuộm Gram, sau đó quan sát trên kính hiển vi. Kết quả cho thấy có những vi khuẩn hình que màu tím trong dịch não tủy. Có thể kết luận điều gì?

A. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn.

B. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn.

C. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn.

D. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn.

Câu 12: Vùng nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn vì?

A. Vùng nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào.

B. Vùng nhân chứa ADN dạng vòng, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

C. Vùng nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào.

D. Vùng nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất.

Câu 13: Loại bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Ti thể.              B. Lưới nội chất.            C. Bộ máy Gôngi.          D. Lục lạp.

Câu 14: Mạng lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất trong loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào hồng cầu.                B. Tế bào bạch cầu.

C. Tế bào thần kinh.                D. Tế bào cơ.

Câu 15: Cơ quan nào đóng gói prôtêin khi đưa prôtêin ra ngoài tế bào?

A. Lưới nội chất hạt.               B. Bộ máy Gôngi.

C. Lizôxôm.                                      D. Lưới nội chất trơn.

Câu 16: Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?

A. Chất nền.                                      B. Các túi tilacôit.

C. Màng ngoài lục lạp.            D. Màng trong lục lạp.

Câu 17: Trong tế bào, ti thể có đặc điểm:

(1) được bao bọc bởi màng đơn.

(2) chất nền có chứa ADN và ribôxôm

(3) cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP

(4) số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì không như nhau.

Câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3, 4.                   B. 1, 2, 3.             C. 2, 3, 4.             D. 1, 3, 4.

Câu 18: Theo mô hình cấu trúc của màng tế bào được chấp nhận hiện nay, phần ngoài của màng tế bào gồm:

A. Các phần ngoài kị nước của các phân tử.

B. Các phần ưa nước của các phân tử.

C. Các phân tử không tích điện.

D. Các đầu không phân cực của các phân tử.

Câu 19: Tại sao khi cô lập các bào quan để nghiên cứu chức năng cần phải giữ chúng trong  dung dịch đẳng trương saccarôzơ hay NaCl mà không phải trong nước cất?

A. Để cung cấp đường hoặc Na+ cho bào quan.

B. Để bào quan không bị biến dạng hoặc vỡ.

C. Để hoạt hóa enzim của bào quan.

D. Để bào quan không bị khô, mất chức năng.

Câu 20: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?

(1) Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin.

(2) Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào.

(3) Vận chuyển một số ion như: Na+, K+, Ca2+, ... vào tế bào để dự trữ.

(4) Vận chuyển O2 qua màng tế bào.

(5) Vận chuyển một số axit amin cần thiết để bổ sung cho kho dự trữ nội bào.

(6) Vận chuyển các phân tử lipit qua lớp photpholipit.

Phương án lựa chọn đúng là:

A. (2), (3), (5).      B. (1), (2), (3).      C. (2), (3), (4).      D. (1), (4), (6).

Câu 21: Alen là:

A. Những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

B. Trạng thái biểu hiện của gen.

C. Các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

D. Các gen được phát sinh do đột biến.

Câu 22: Mục đích của phép lai phân tích là nhằm để:

A. Phân tích các đặc điểm di truyền ở sinh vật thành từng cặp tính trạng tương ứng.

B. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không.

C. Xác định mức độ thuần chủng của cơ thể mang kiểu hình lặn.

D. Làm tăng độ thuần chủng ở các cơ thể con lai.

Câu 23: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:

A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.

D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt nhăn. Khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng có hạt trơn và hạt nhăn thu được F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem cây F1 lai với một cây hạt trơn thu được ở F2 thì thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu gen là:

A. 1DD : 1Dd.

B. 100%Dd hoặc 1DD : 2Dd : 1dd.

C. 1Dd : 1dd.

D. 1DD : 1Dd hoặc 1DD : 2Dd : 1dd.

Câu 25: Ở hoa phấn, gen D - hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d - hoa trắng, nên kiểu gen dị hợp có hoa màu hồng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:

A. 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

B. 1 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 9 cây hoa trắng.

C. 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

D. 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Câu 26: Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là..... (P: sự phân ly của cặp NST tương đồng, L: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng, N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ..... (G: giống nhau, K: khác nhau) sau đó các giao tử kết hợp tự do trong qúa trình ..... (F: nguyên phân, M: giảm phân, T: thụ tinh).

A. N, K, T            B. P, K, T             C. P, G, F             D. N, K, M

Câu 27: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là :

A. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.

B. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

Câu 28: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen. Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?

A. 3,125%.           B. 6,25%.             C. 56,25%.           D. 18,75%.

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                 

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.      

D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 29: Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?

A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1).                B. (1 : 2 : 1) (3 : 1).

C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1).                               D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:

A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                 

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.      

D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 12)

Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu sau đây  sai?

A. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X) 

B. Mạch 2 của gen có T = 2A

C. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 3/2      

D. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4

Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi bón quá nhiều phân cho cây trồng?

A. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây tăng cường hút chất dinh dưỡng, dẫn đến cây phát triển mạnh        

B. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây không hút kịp chất dinh dưỡng, dẫn đến cây phát triển chậm         

C. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao làm cho cây mất nước, dẫn đến cây bị héo đi nhanh chóng        

D. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong môi trường đất quá cao đảm bảo dự trữ cho cây, dẫn đến cây phát triển bình thường

Câu 3: Một phân tử mỡ bao gồm

A. 1 phân tử glixêrôl với 3 axít béo           B. 3 phân tử glixêrôl với 3 axít béo

C. 1 phân tử glixiêrôl với 2 axít béo          D. 1 phân tử glixêrôl với 1 axít béo

Câu 4: Vai trò của các nguyên tố các nguyên tố vi  lượng trong tế bào là

A. Tham gia cấu tạo đại phân tử hữu cơ  ,vitamin

B. Tham gia cấu tạo vitamin và enzim

C. Tham gia cấu tạo protein, lipit, axit nucleic

D. Tham gia cấu tạo protein, lipit, axit nucleic , vitamin

Câu 5: Mạch gốc ADN có trình tự nu 3’...AAXTAAXXGXTA...5’, trình tự nu trên mạch bổ sung là:

A. 5’... UUGAUUGGXGAU...3’               B. 5’...TTGATTGGXGAT...3’

C. 3’... TTGATTGGXGAT...5’                           D. 3’... UUGAUUGGXGAU...5’

Câu 6: Khi thực hành, ta cho tế bào vẩy hành vào dung dịch nước muối, một lát sau tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. dung dịch muối có nồng độ chất hòa tan cao hơn nồng độ dịch tế bào

B. dung dịch có nồng độ chất hòa tan thấp hơn nồng độ dịch tế bào

C. dung dịch có nồng độ chất hòa tan bằng nồng độ dịch tế bào

D. phản ứng tự vệ của tế bào trong môi trường lạ

Câu 7: “Vùng xoắn kép cục bộ” tồn tại trong cấu trúc

A. mARN và rARN                 B. ADN         

C. tARN và rARN                            D. mARN và tARN

Câu 8: Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau, các tế bào trong cơ thể dựa vào?

A. Màu sắc của tế bào

B. Các dấu chuẩn “ glicoprotein” có trên màng tế bào

C. Trạng thái hoạt động của tế bào

D. Hình dạng và kích thước của tế bào

Câu 9: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là

A. Quần thể sinh vật             B. Cá thể sinh vật     

C. Cá thể và quần thể           D. Quần xã sinh vật

Câu 10: Các thành phần chính của một tế bào nhân thực là

A. Thành tế bào, màng sinh chất , tế bào chất, nhân

B. Màng sinh chất , tế bào chất, vùng nhân

C. Màng sinh chất, tế bào chất, nhân

D. Thành tế bào , màng sinh chất, tế bào chất, nhân con

Câu 11: Cho biết trong các nhận định sau khi nói về 2 bào quan dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Bào quan a là bộ máy gongi, bào quan b là ti thể

2. Đây là các bào quan có 2 lớp màng

3. Cả hai bào quan đều có ở mọi tế bào của sinh vật nhân thực

4. Chức năng của 2 bào quan này là đều làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng cho tế bào

5. Cả 2 bào quan đều chứa ADN

A. 1            B. 4             C. 2             D. 3

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh

(2) ADN dạng trần, vòng

(3) ADN dạng xoắn, kép thẳng

(4) Không có các bào quan có màng bao bọc

Đặc điểm có ở tế bào nhân sơ là

A. (1), (2), (3)             B. (1), (2), (4)              C. (2), (3), (4)              D. (1), (3), (4)

Câu 13: Trong tế bào nhân sơ chỉ có bào quan nào sau đây?

A. Lưới nội chất        B. Bộ máy gôngi       C. Ribôxom                   D. Ty thể

Câu 14: Màng sinh chất  có cấu trúc khảm động vì?

A. Các phân tử Protêin kết hợp với các phân tử cacbohidrat và di chuyển từ trong ra ngoài màng

B. Các phân tử Protêin liên kết với nhau và với lớp photpholipit để vận chuyển các chất qua màng

C. Các phân tử Protêin gồm nhiều loại liên kết với cacbohiđrat  bám trên bề mặt của màng và di chuyển trên đó

D. Các phân tử Protêin được đan xen trong lớp kép photpholipit và chúng có thể di chuyển dễ dàng ngay trong lớp màng

Câu 15: Tạo kháng thể bảo vệ cơ thể là vai trò của

A. Protein      B. Cácbohydrat         C. Lipit           D. axit nucleic

Câu 16: Cho các nhận định sau về ADN và ARN

1. Đơn phân cấu tạo ARN gồm 3 thành phần: đường C5H10O5,  H3PO4, Bazơ nitơ

2. ARN được cấu tạo từ 4 loại nu: A,T,G,X;  ADN được cấu tạo từ 4 loại nu A,U,G,X        

3. Liên kết hydro chỉ tồn tại trong cấu trúc của ADN

4. Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN

5. ARN có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Số nhận định đúng là

Câu 14: Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây ?

A. Giới động vật            B. Giới thực vật       

C. Giới khởi  sinh          D. Giới  nguyên sinh

A. 4            B. 1             C. 3             D. 2

Câu 18: Trong các đặc điểm sau

(1) Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống gồm có tế bào, mô, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

(2) Đặc tính nổi trội ở mỗi cấp tổ chức được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành

(3) Các sinh vật trên Trái Đất đều có những điểm chung là nhờ sự phát sinh các biến dị di truyền từ một tổ tiên chung.

(4) Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về các cấp tổ chức của thế giới sống?

A. 2            B. 4             C. 1             D. 3

Câu 19: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào lá cây             B. Tế bào lông hút   

C. Tế bào cánh hoa        D. Tế bào thân cây

Câu 20: Ribôxôm có nhiệm vụ tổng hợp loại chất nào?

A. Axit nuclêic          B. Glucôzơ     C. Lipit            D. Prôtêin

 

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 13)

Câu 1: Động vật ngủ đông có lớp mỡ rất dày có tác dụng:

A. Cấu tạo nên các hoocmôn.           B. Dự trữ năng lượng.

C. Chống thoát hơi nước.                           D. Thay thế thức ăn.

Câu 2: Các thành phần cơ bản của tế bào là:

A. Màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.

B. Màng tế bào, lông và roi, nhân và vùng nhân.

C. Nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất.             

D. Màng sinh chất, nhân hoặc vùng nhân.

Câu 3: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh , giới thực vật và giới động vật là:

A. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào.               B. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào.

C. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ.                 D. Tế bào cơ thể đều có nhân thực.

Câu 4: Một phân tử ADN có 3900 liên kết hidro, số nucleotit loại Xitôzin chiếm 30%, chiều dài của phân tử đó là bao nhiêu micromet?

A. 0,306 micromet.        B. 0,408 micromet.        

C. 0,102 micromet.        D. 0,51 micromet.

Câu 5: Trong cấu trúc của nước, các phân tử nước liên kết với nhau nhờ:

A. liên kết hidro.            B. liên kết ion.             

C. liên kết hóa trị.          D. liên kết peptit.

Câu 6: Câu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ timin.

B. ARN có cấu tạo hai mạch đơn xoắn kép.

C. ARN vận chuyển là thành phần cấu tạo của ribôxôm.

D. Các loại ARN đều có chứa 4 loại đơn phân A,T,G,X.

Câu 7: Cơ chế giúp cho các cấp tổ chức sống duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống để có thể tồn tại và phát triển là:

A. Cơ chế trao đổi chất           B. Cơ chế sinh sản                

C. Cơ chế tự nhân đôi              D. Cơ chế tự điều chỉnh

Câu 8: Phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương có tầm quan trọng như thế nào?

A. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh.

B. Sử dụng chất hóa học để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

C. Rất có ý nghĩa trong việc phân loại và nhận biết từng loại vi khuẩn.

D. Phòng chống sự xâm nhập của tế bào vi khuẩn vào cơ thể người.

Câu 9: Trên một phân tử ADN có khối lượng 720000 đvC số nuleotit loại Timin chiếm 30%, mạch thứ nhất có 200 nucleotit loại Adenin và 280 nucleotit loại Xitozin, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai?

- Tổng số nucleotit của cả ADN là 2400 nucleotit.

- Phân tử đó có 120 chu kì xoắn.

- Số liên kết hidro của phân tử đó là 2800 liên kết.

- Số nucleotit các loại trên mạch thứ hai là: A = 520; T=200; G= 280; X = 200.

A. 1.                            B. 2.                              C. 4.                              D. 3.

Câu 10: Làm thí nghiệm phá bỏ thành tế bào của các vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào thì:

A. Các tế bào sẽ có dạng hình cầu.            

B. Các tế bào sẽ có nhiều hình dạng khác nhau.

C. Các tế bào sẽ  teo lại.                                 

D. Các tế bào sẽ nổ tung ra.

Câu 11: Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng?

A. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20A0.

B. Hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.

C. Các cặp bazơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

D. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4A0 gồm 10 cặp nucleotit.

Câu 12: Nhân thực, đa bào, tự dưỡng, sống cố định là đặc điểm của các sinh vật thuộc giới:

A. Giới nấm.                  B. Giới động vật.         

C. Giới thực vật.            D. Giới khởi sinh.

Câu 13: Chức năng không có ở prôtêin là:

A. Điều hoà quá trình trao đổi chất.           B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.

C. Truyền đạt thông tin di truyền.              D. Cấu trúc màng sinh chất.

Câu 14: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là:

A. Hydro.                  B. Oxy.                         C. Cacbon.                   D. Nitơ.

Câu 15: Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử:

A. tARN dạng vòng.      B. ADN dạng vòng.    

C. mARN dạng vòng.    D. rARN dạng vòng.

Câu 16: Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố là:

A. H, O, N                    B. C, H, O                     C. H, C, N                     D. C, O, N

Câu 17: Khi phân giải 1 phân tử đường saccarozơ có thể thu được:

A. glucozơ và galactozơ           B. fructozơ và glucozơ

C. mantozơ và glucozơ            D. deoxiribozơ và galactozơ

Câu 18: Màng sinh chất ở tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ

A. Photpholipit và protein                B. Axit phosphoric, protein

C. Axit ribonucleic, cacbohidrat                 D. Axit deoxiribonucleic

Câu 19: Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là:

A. Axit, Prôtêin và lipit                       B. Đường, bazơ nitơ và nhóm photphat

C. Lipit, đường và Prôtêin                 D. Đường, axit và Prôtêin

Câu 20: Sinh vật nhân thực gồm những giới nào?

A. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật và giới Động vật

B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật và giới Động vật

C. Giới Nguyên sinh, giới Tảo, giới Thực vật và giới Động vật

D. Giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật và giới Động vật

Câu 21: Hình dạng của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?

A. Tế bào chất      B. Vỏ nhầy      C. Màng sinh chất       D. Thành tế bào

Câu 22: Chức năng của tARN là:

A. Vận chuyển nucleic tới riboxom           

B. Cùng với protein cấu tạo nên riboxom

C. Truyền thông tin từ AND tới riboxom                   

D. Vận chuyển axit amin tới riboxom

Câu 23: Loại thực vật nào dưới đây có hàm lượng Protein cao?

A. Lạc         B. Đậu tương        C. Mía        D. Lúa

Câu 24: Cấu trúc của phân tử protein có thể bị biến tính bởi :

A.  Liên kết phân cực của các phân tử nước.                  B. Sự có mặt của khí CO2.

C. Nhiệt độ.                                                                   D. Sự có mặt của khí O2.

Câu 25: Vai trò của giới Động vật đối với tự nhiên là:

A. Động vật cung cấp nguồn thức ăn cho con người.

B. Động vật cung cấp nguồn thức ăn, không có động vật thì không có sự sống trên Trái Đất.

C. Động vật tham gia vào tất cả các khâu của lưới thức ăn, góp phần vào việc duy trì sự cân bằng sinh thái.

D. Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người.

Câu 26: Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống do:

A. Cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống.

B. Chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.

C. Có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.

D. Chúng có tính phân cực.

Câu 27: Cho một mạch của phân tử ADN có trình tự 3’ ATT GXX TAT GAT 5’ , trình tự các nucleotit trên mạch còn lại là:

A. 3’ TAA XGG ATA GTA 5’                  B. 3’ TAA XGG ATA XTA 5’

C. 5’ TAA XGG ATA XTA 3’                  D. 5’ TAA XGG TTA XTA 3’

Câu 28: Nhóm sinh vật có đặc điểm như: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào,...thuộc giới nào?

A. Giới Nguyên Sinh.              B. Giới Thực Vật.

C. Giới khởi sinh.                    D. Động Vật.

Câu 29: Chức năng bảo vệ cơ thể là của protein nào ?

A. Hemoglobin              B. Cazein              C. Enzim              D. Kháng thể

Câu 30: Cụm từ "tế bào nhân sơ" dùng để chỉ:

A. Tế bào nhiều nhân

B. Tế bào có nhân phân hóa

C. Tế bào không có nhân

D. Tế bào chưa có màng ngăn cách giữa vùng nhân với tế bào chất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 14)

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu 1: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O

B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn

D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Câu 2: Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân                C. Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Không tan trong nước                  D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 3:  Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết                       C. Tính phân cực               

B. Tính điều hòa nhiệt             D. Tính cách li

Câu 4: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử                C. Số loại đơn phân có trong phân tử

B. Độ tan trong nước                        D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu 5: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

A. Colesteron - tham gia cấu tạo nên màng sinh học

B. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào

C. Ơstogen - hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

D. Insulin - hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Câu 6: Trong phân tử đường đa, các đơn phân liên kết với nhau nhờ liên kết

A. Photpho dieste.                   B. Hidro.              C. Glycozit.                    D. Peptit.

Câu 7. Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:

 A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.            

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit                                         

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

 Câu 8: Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ tròn cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2.                              B. 3                                         C. 4.                                 D. 5

Câu 9: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của cacbonhiđrat là :

A. Cacbon và hidro                 C. Oxi và cacbon 

B. Hidro và oxi                       D. Cacbon, hidro và oxi

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1 (2,5đ): Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của thành tế bào vi khuẩn? ý nghĩa việc nghiên cứu thành tế bào của vi khuẩn

Câu 2(2đ): Em hãy phân tích mối quan hệ của các bào quan trong tế bào nhân thực đối với việc tổng hợp và phân phối protein trong tế bào.

Câu 3 (2,5đ): Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit loại A bằng 100000 nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit.

a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.

b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 15)

I. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu 1: Protein không có chức năng nào sau đây?

A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào     

B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể

C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu 2: Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào                                    

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục             

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2            B. 3             C. 4             D. 5

Câu 3: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh                C. Nhân tế bào                 

B. Trong các bào quan            D. Riboxom

Câu 4: Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo           B. Kitin                C. Saccarozo                  D. Fructozo

Câu 5: Điểm giống nhau giữa protein là lipit là?

A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử

D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Câu 6: .Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucozo?

A. Mantozo                    C. Lipit đơn giản                     

B.Photpholipit               D. Pentozo

Câu 7: Động vật ngủ đông có lớp mỡ rất dày có tác dụng

A. chống thoát hơi nước.                   B. dự trữ năng lượng.

C. thay thế thức ăn.                 D. cấu tạo nên các hoocmôn.

Câu 8: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể                   

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể                        

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Câu 9: Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là

A. Cộng hoá trị.             B. Hiđrô.              C. Ion.                  D. glicozit.

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 10 (2,0đ): Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của nhân ở tế bào nhân thực

Câu 11 (2,5đ): Em hãy phân biệt 2 loại thành tế bào của vi khuẩn và ý nghĩa của việc nghiên cứu thành tế bào vi khuẩn

Câu 12 (2,5đ): Một gen có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nucleotit khác là 10% số nucleotit của gen.

a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC.

b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen.

c. Tính số liên kết hidro của gen.

Mời quí vị độc giả tải bộ đề thi Sinh học Lớp 10 giữa Học kì 1 năm 2021 để xem đầy đủ và chi tiết!

Bài viết liên quan

1326
  Tải tài liệu