Trắc nghiệm Toán 3 Bài 94 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 94: Ôn tập về hình học có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

476
  Tải tài liệu

Bài 94: Ôn tập về hình học

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác đó là:

47 + 55 + 40 = 142(cm)

Đáp số: 142cm.

Số cần điền vào chỗ trống là 142.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Cho đoạn thẳng PQ = 80 cm, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

A. 20 cm

B. 40 cm

C. 60 cm

Lời giải:

Độ dài của đoạn thẳng MQ là:

80 : 2 = 40 (cm)

Độ dài của đoạn thẳng MN là:

40 : 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm.

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:
A. 12 cm

B. 12 dm

C. 24 cm

D. 24 dm

Lời giải:

Chu vi của hình vuông là:

(25 + 23) × 2 = 96 (cm)

Cạnh của hình vuông đó là:

96 : 4 = 24 (cm)

Đáp số: 24 (cm)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng 15 cm và chiều rộng bằng 8 cm là:
A. 23 cm

B. 36 cm

C. 46

D. 46 cm

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật là:

 (15 + 8) × 2 = 46 (cm)

Đáp số: 46cm

Đáp án cần chọn là D.

Câu 5: Cho hình vẽ: 

Diện tích của hình trên là:
A. 72  

B. 216  

C. 288  

D. 298  

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật SUVT là:

12 × 6 = 72 ( )

Diện tích của hình chữ nhật ABZW là:

36 × 6 = 216 ( )

Diện tích của hình đã cho là:

72 + 216 = 288 ( )

Đáp số: 288

Đáp án cần chọn là: C.

Câu 6: Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có số góc vuông là:
A. 2 góc vuông

B. 3 góc vuông

C. 4 góc vuông

D. 5 góc vuông

Lời giải:

Hình vẽ bên có 3 góc vuông. Đó là các góc:

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC.

- Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF.

- Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA.

Đáp án cần chọn là: B.

Câu 7: Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

Lời giải:

- Diện tích của hình chữ nhật là: 15 × 6 = 90 (cm2)

- Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng. Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

- Vì 7 × 7 = 49 nên hình vuông có diện tích là 49cm2 thì có độ dài cạnh bằng 7cm.

- Chu vi của hình tam giác đó là: 8 + 8 + 8 = 24 (cm) hoặc 8 × 3 = 24 (cm).

Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45 cm, chiều rộng bằng   chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 5 cm

B. 50  

C. 225  

D. 5  

Lời giải:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

45 : 9 = 5 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

45 × 5 = 225 ( )

Đáp số: 225

Đáp án cần chọn là C.

Câu 9: Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích 1 .Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Em đếm được hình đã tô  8 ô vuông đơn vị.

Diện tích của phần tô màu là 8 .

Câu 10: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng  chiều dài.Diện tích của mảnh bìa này là 24 .

Lời giải:

Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:

18 : 3 = 6 (cm)

Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

18 × 6 = 108 ( )

Đáp số: 108 .

Đáp án cần chọn là Sai.

Bài viết liên quan

476
  Tải tài liệu