Trắc nghiệm Toán 3 Bài 93 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 93: Em ôn tập về đại lượng có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

473
  Tải tài liệu

Bài 93: Em ôn tập về đại lượng

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Kim của cân đang chỉ ở vị trí số 700.

Vậy lọ hoa nặng 700g.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có:

 5dam = 1dam × 5

 = 10m × 5

= 50m

Vậy 5dam = 50m

Số cần điền là 50.

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Em đưa người bán hàng số tiền là:

500 × 2 = 1000 (đồng)

Em nhận lại số tiền thừa là:

1000 – 600 = 400 (đồng)

Đáp số: 400 đồng

Số cần điền vào chỗ chấm là: 400

Câu 4: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là >.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Thứ tự các đơn vị đo từ lớn đến bé là:  hm; dam; m

Vậy 1hm = 100m

Số cần điền là 100.

Câu 6: Hoa đi từ trường lúc 5 giờ kém 10 phút, về đến nhà lúc 5 giờ 15 phút. Hoa đi từ trường về nhà hết thời gian là:
A. 5 giờ kém 15 phút

B. 6 giờ 15 phút

C. 25 phút

D. 15 phút

Lời giải:

Từ 5 giờ kém 10 phút đến 5 giờ 15 phút đã trôi qua 25 phút.

Vậy Hoa đi từ trường về nhà hết 25 phút.

Đáp án cần chọn là đáp án C.

Câu 7: Dũng vào học ở trường lúc 7 giờ sáng và tan học lúc 11 giờ trưa. Hỏi Dũng đã ở trường học mấy giờ ?
A. 4 giờ

B. 3 giờ

C. 2 giờ

D. 1 giờ

Lời giải:

Dũng đã ở trường học số giờ là:

11 – 7 = 4 (giờ)

Đáp số: 4 giờ.

Đáp án cần chọn là: A.

Câu 8: Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 g và gói bánh nặng 156g. Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:
A. 636 g

B. 626 g

C. 616 g

D. 646 g

Lời giải:

4 gói kẹo nặng số gam là:

120 × 4 = 480 (gam)

Mẹ đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:

480 + 156 = 636 (gam)

Đáp số: 636g

Đáp án cần chọn là A.

Câu 9: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống của mỗi nhận xét sau:

Lời giải:

a) Vì 6 × 6 = 36 nên cạnh của hình vuông là 6cm.

Chu vi của hình vuông đó là: 6 × 4 = 24 (cm).

b) Diện tích của hình chữ nhật là:

15 × 8 = 120  

Thứ tự cần điền vào các ô trống là Đ và S.

Câu 10: Giá trị của biểu thức 96 hm - 18 hm  = 
A. 75 hm

B. 76 hm

C. 77 hm

D. 78 hm

Lời giải:

Ta có:

96hm − 18hm = 78hm

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

473
  Tải tài liệu