Trắc nghiệm Toán 3 Bài 91 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 91: Em ôn tập các số trong phạm vi 100 000 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

443
  Tải tài liệu

Bài 91: Em ôn tập các số trong phạm vi 100 000

Câu 1: Số lớn nhất trong các số 21783; 21873; 21387; 21837 là:
A. 21783

B. 21873

C. 21387

D. 21837

Lời giải:

Ta có: 21387 < 21783 < 21837 < 21873

Số lớn nhất trong các số là: 21873.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234.

Số cần điền vào chỗ trống là 10234.

Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Lời giải:

Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23455 < 23456 < 23465

Câu 4: Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

Số 12345 là số có 5 chữ số.

Số 4567 là số có 4 chữ số.

Vậy 12345 > 4567

Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.

Câu 5: Số 52 425 được đọc là:
A. Năm hai bốn hai năm

B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Lời giải:

Số 52425 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.

Số 52425 được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

Câu 6: Tích vào ô trống Đúng hoặc Sai cho mỗi nhận xét sau:

Lời giải:

a) Số gồm 10 nghìn, 8 trăm, 3 chục, 7 đơn vị viết là 10837. (Đúng)

b)  5000 + 90 + 9 = 599 (Sai, cần sửa là 5000 + 90 + 9 = 5099).

c)  5668 = 5000 + 600 + 60 + 8 (Đúng).

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống theo mẫu: 
Mẫu: 12 345=10 000 + 2 000 + 300 + 40 + 5

Lời giải:

Số 99999 = 90000 + 9000 + 900 + 90 + 9

Số cần điền lần lượt là: 90000; 900; 9

 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải:

Ta có:  23000; 24000; 25000; 26000.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trái sang phải là 24000; 26000.

Câu 9: Ghép ô chứa số với phép toán tương ứng

Lời giải:

Ta có:

99099 = 90000 + 9000 + 90 + 9

99990 = 90000 + 9000 + 900 + 90

90999 = 90000 + 900 + 90 + 9

Câu 10: Số Ba mươi hai nghìn sáu trăm linh bốn viết là:
A. 32640

B. 32604

C. 36004

D. 23604

Lời giải:

Số Ba mươi hai nghìn sáu trăm linh bốn được viết là 32604.

Đáp án cần chọn là đáp án B.

Bài viết liên quan

443
  Tải tài liệu