Trắc nghiệm Toán 3 Bài 86 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 86: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số. có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 86: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Một sợi dây dài 31230 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A.5205 cm
B. 525 cm
C. 26025 cm
D. 30705 cm
Lời giải:
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
31230 : 6 = 5205 (cm)
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
31230 – 5205 = 26025 (cm)
Đáp số: 26025cm
Câu 2: Giá trị của biểu thức 48325 - 96232:4 là:
A. 24268
B. 24267
C. 24269
D. 24270
Lời giải:
48325 – 96232 : 4
= 48325 − 24058
= 24267
Câu 3: Cho biểu thức: 41087 : x = 3 (dư 2).
Lời giải:
41087 : x = 3 (dư 2)
x = ( 41087 – 2 ) : 3
x = 41085 : 3
x = 13695
Số cần điền vào chỗ trống là 13695.
Câu 4: Nhẩm nhanh kết quả của phép tính 60000 : 2.
Lời giải:
Ta có: 60000 : 2 = 30000
Số cần điền vào chỗ trống là: 30000
Câu 5: Cho phép chia sau:
Lời giải:
Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: 85266 : 6 = 14211
Vậy b = 6
Câu 6: Kết quả của phép chia 26541:3 là:
A. 8846
B. 8847
C. 8848
D. 8849
Lời giải:
Kết quả của phép chia 26541 : 3 là 8847.
Câu 7: Giá trị của phép toán 15105 : 5 = 321. Đúng hay sai?
Lời giải:
Giá trị của phép toán 15105 : 5 = 3021.
Câu 8: Biết: x x 8 = 32132 + 54324 . Giá trị của x là:
A. 10806
B. 10807
C. 10808
D. 10809
Lời giải:
x × 8 = 32132 + 54324
x × 8 = 86456
x = 86456 : 8
x = 10807
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Ta có: 65700 : 5 = 13140
Số cần điền vào chỗ trống trong bảng là: 13140.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
Lời giải:
Ta có: 39120 : 4 = 9780
Số cần điền vào ô trống là: 9780
Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số.
Lời giải:
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.
Gọi số cần tìm là x. Ta có:
x × 5 : 6 = 10000
x × 5 = 10000 × 6
x × 5 = 60000
x = 60000 : 5
x = 12000
Số cần điền vào chỗ trống là 12000.
Câu 12: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 320 viên bi
B. 604 viên bi
C. 3020 viên bi
D. 2000 viên bi
Lời giải:
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
2416×5=12080 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
12080 : 4 = 3020 (viên bi)
Đáp số: 3020 viên bi.
Câu 13: Dùng dấu >,< hoặc = thích hợp rồi đặt vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
Câu 14: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ?
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998
Ta có:
99998 : 2 + 1056
= 49999 + 1056
= 51055
Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Đổi: 40080cm = 4008dm
Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:
4008 : 4 = 1002(dm)
Đáp số: 1002dm
Số cần điền vào chỗ trống là 1002.
Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
11004 ngày bằng số tuần lễ là:
11004 : 7 = 1572 (tuần)
Đáp số: 1572 tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: 1572.