Trắc nghiệm Toán 3 Bài 85 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 85: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

465
  Tải tài liệu

Bài 85: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Câu 1: Một xe chở 23456 kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than?
A. 70368 kg

B. 79368 kg

C. 69368 kg

D. 60368 kg

Lời giải:

Ba xe như vậy chở được số  ki-lô-gam than là:

 23456 × 3 = 70368 (kg)

Đáp số: 70368kg

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Lời giải:

Ta có:

13516 × 6 = 81096

12180 × 5 = 60900

Vì 81096 > 60900 > 56789 nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

13516×6; 12180×5; 56789

Câu 3: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

Lời giải:

Dấu cần điền vào ô trống là <.

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số chia cho 4 rồi lấy kết quả trừ đi 23018 thì bằng 56.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là x

Ta có:

x : 4 – 23018 = 56

x : 4 = 56 + 23018

x : 4 = 23074

x = 23074 × 4

x = 92296

Số cần điền vào chỗ trống là: 92296.

Câu 5: Kết quả của phép toán 12345 x 3 là:
A. 36035
B. 37035
C. 36925
D. 37925
Lời giải:

Ta có:  12345 × 3 = 37035.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 6: Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 20180 mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. 80720 mm
B. 80520 mm
C. 80420 mm
D. 80540 mm
Lời giải:

Chu vi của sân chơi đó là:

20180 × 4 = 80720 (mm)

Đáp số:  80720mm.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 23132 x 4 = ............

Lời giải:

23132 × 4 = 92528

Số cần điền vào chỗ chấm là: 92528

 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống để chuyển tổng sau thành phép nhân.

Lời giải:

13579 + 13579 + 13579 = 13579 × 3 = 40737

Các số cần điền lần lượt là: 13579; 40737

Câu 9: Giá trị của biểu thức 24183 x 4 - 22055 là:
A. 75977

B. 74977

C. 76977

D. 74677

Lời giải:

24183 × 4 − 22055

= 96732 − 22055

= 74677

Câu 10: Biết: x : 12745 = 4 . Giá trị của x là:
A. 48980

B. 49980

C. 50980

D. 49870

Lời giải:

x : 12745 = 4

x = 4 × 12745

x = 50980

Giá trị của x bằng 50980.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 11: Điền số còn thiếu trong bảng sau:

Lời giải:

Các số lần lượt cần điền vào bảng là: 22012 và 88032

Câu 12: Điền số còn thiếu trong bảng sau:

Lời giải:

Số bị chia cần tìm là:

13740 × 5 = 68700

Đáp số: 68700

Số cần điền vào trong bảng là: 68700

Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Thùng thứ nhất đang chứa 13005 lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất.

Lời giải:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

13005 × 2 = 26010 (lít)

Cả hai thùng có số lít dầu là:

13005 + 26010 = 39015(lít)

Đáp số: 39015 lít.

Số cần điền vào chỗ trống là  39015.

Câu 14: Cho x : 5 + 1515 = 9938 x 2. Giá trị của x là:
A. 91805

B. 90805

C. 91705

D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

Lời giải:

x : 5 + 1515 = 9938 × 2

x : 5 + 1515 = 19876

x : 5 = 19876 − 1515

x : 5 = 18361

x = 18361 × 5

x = 91805

Vậy x có giá trị bằng 91805.

Câu 15: Cho phép tính:

Lời giải:      

+) Vì 2×4=8 nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 4

+) Vì 2×1=2 nên chữ số hàng chục của tích là 2.

+) Vì 2×3=6 nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là 3.

+) Vì 2×4=8 nên chữ số hàng nghìn của tích là 8.

Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

Vậy kết quả phép tính là: 48628

Câu 16: Tính nhẩm: 22000 x 4 = .............

Lời giải:

22000 × 4 = 88000

Số cần điền vào chỗ trống là: 88000

Bài viết liên quan

465
  Tải tài liệu