Trắc nghiệm Toán 3 Bài 83 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 83: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 83: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Câu 1: 59999 - y = 55489. Giá trị của y là:
A. 4520
B. 6726
C. 4510
D. 6736
Lời giải:
59999 – y = 55489
y = 59999 − 55489
y = 4510
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Các số cần điền lần lượt là: 65683; 53338
Câu 3: Biết: 74567 + 12634 - x = 1107. Giá trị của x là: 86094.
Đúng hay sai?
Lời giải:
74567 + 12634 – x = 1107
87201 – x = 1107
x = 87201 − 1107
x = 86094
Giá trị của x là 86094.
Câu 4: Cho phép tính:
Lời giải:
Vậy chữ số cần điền vào chỗ trống là 9.
Câu 5: Một công ty, tuần một sản xuất được 73692 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 12978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần hai số sản phẩm là:
A. 60704 sản phẩm
B. 60741 sản phẩm
C. 60714 sản phẩm
D. 60740 sản phẩm
Lời giải:
Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần hai số sản phẩm là:
73692 – 12978 = 60714 (sản phẩm)
Đáp số: 60714 sản phẩm
Câu 6: Kết quả của phép toán 93628 - 71353 là:
A. 22275
B. 22265
C. 22375
D. 22365
Lời giải:
Ta có: 93628 – 71353 = 2227
Vậy kết quả của phép toán là 22275.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 7: Mẹ đi chợ mua 11 kg ,600 g gạo tẻ và 12 kg gạo nếp. Khối lượng gạo tẻ ít hơn khối lượng gạo nếp số gam là:
A. 40 gam
B. 400 gam
C. 3600 gam
Lời giải:
Đổi: 11kg 600g = 11600g; 12kg = 12000g
Khối lượng gạo tẻ ít hơn khối lượng gạo nếp số gam là:
12000 – 11600 = 400 (g)
Đáp số: 400g.
Câu 8: Lan nói rằng “ Hiệu của 92468 và 9999 bằng 82469”. Bạn Lan nói đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có: 92468 – 9999 = 82469
Hiệu của hai số bằng 82469.
Vậy bạn Lan nói đúng.
Câu 9: Hiệu của số chẵn lớn nhất có năm chữ số giống nhau với số liền trước của 36000 là:
A. 52889
B. 53888
C. 52899
D. 53899
Lời giải:
- Số chẵn lớn nhất có năm chữ số giống nhau là: 88888
- Số liền trước của 36000 là: 35999
Hiệu của hai số đó là:
88888 – 35999 = 52889
Đáp số: 52889
Câu 10: Tính nhẩm rồi ghép ô chứa phép tính với ô chứa kết quả tương ứng.
Lời giải:
Nhẩm: 15 nghìn - 4 nghìn = 11 nghìn
Vậy 15000 – 4000 = 11000
Tương tự vậy ta có:
15700 – 400 = 15300
15700 – 2000 = 13700
Câu 11: Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. 42333
B. 42187
C. 42975
D. 42233
Lời giải:
Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là: 53210
Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là: 10235
Hiệu của hai số vừa tìm được là: 53210 – 10235 = 42975
Đáp số: 42975.
Câu 12: Cho: 51830 + 45197 - 32682. Giá trị của biểu thức đó là:
A. 67027
B. 64345
C. 64335
D. 66235
Lời giải:
51830 + 45197 − 32682
= 97027 − 32682
= 64345
Câu 13: Một kho chứa xăng dầu, buổi sáng họ chở đi 23589 lít xăng. Buổi chiều họ chở được ít hơn buổi sáng 7156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó chở đi số lít xăng là:
A. 16433 lít xăng
B. 40022 lít xăng
C. 40033 lít xăng
D. 40044 lít xăng
Lời giải:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
23589 – 7156 = 16433 (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
23589 + 16433 = 40022 (lít)
Đáp số: 40022 lít