Trắc nghiệm Toán 3 Bài 82 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 82: Phép cộng các số trong phạm vi 100 00 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.

428
  Tải tài liệu

Bài 82: Phép cộng các số trong phạm vi 10000

Câu 1: Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
A. 63335

B. 64335

C. 64435

D. 63446

Lời giải:

Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là 53210

Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 10235

Tổng của hai số vừa tìm được là: 53210 + 10235 = 63445

Đáp số: 63445.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Giá trị của y là: y - 12837 = 5489
A. 18326

B. 18316

C. 7348

D. 7448

Lời giải:

y – 12837 = 5489

y = 5489 + 12837

y = 18326

Đáp án cần chọn là A.

Câu 3: Một công ty, tuần một sản xuất được 36921 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 29785 sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:
A. 65 706 sản phẩm

B. 66 606 sản phẩm

C. 66 706 sản phẩm

D. 65 606 sản phẩm

Lời giải:

Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

36921 + 29785 = 66706 (sản phẩm)

Đáp số: 66706 sản phẩm.

Câu 4: Biết: x - 123 x 9 = 11907. Giá trị của x là: 10246. Đúng hay sai?

Lời giải:

x – 123 × 9 = 11907

x – 1107 = 11907

x = 11907 + 1107

x = 13014

Giá trị của x là 13014.

Câu 5: Kết quả của phép toán 11111 + 88888 = ?
A. 9999

B. 99999

C. 88888

D. 77777

Lời giải:

Ta có: 11111 + 88888 = 99999

Đáp án cần chọn là B.

Câu 6: Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 35896 lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng 1567 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 37 453 lít xăng

B. 73 349 lít xăng

C. 73 359 lít xăng

D. 73 369 lít xăng

Lời giải:

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

35896 + 1567 = 37463 (lít)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

35896 + 37463 = 73359 (lít)

Đáp số: 73359 lít.

Câu 7: Lan nói rằng “ Tổng của 24680 và 35791 bằng 69471”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Lời giải:

Ta có: 24 680 + 35 791 = 60 471

Tổng của hai số bằng 60 471.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 8: Cho phép tính sau: 
 

Lời giải:

+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với 8 bằng 4 nên cần nhẩm 6 + 8 = 14, viết 4 nhớ 1.

+) Hàng chục: 4 + 1 = 5; 5 thêm 1 bằng 6 nên số còn thiếu của tổng là chữ số 66.

Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

Câu 9: Đoạn đường AB dài 2345 m và đoạn đường CD dài 4 km . Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài 400 m

Lời giải:

Đổi: 4km = 4000m

Đoạn đường AC dài số mét là:

2345 − 400 = 1945 (m)

Đoạn đường AD dài số mét là:

1945 + 4000 = 5945 (m)

Đáp số: 5945m.

Số cần điền vào chỗ trống là 5945

Câu 10: Mẹ đi chợ mua 10 kg ,600 g gạo nếp và 2 kg , 500g đậu xanh. Cả gạo và đậu nặng số gam là:
A. 131 gam

B. 1310 gam

C. 13100 gam

Lời giải:

Đổi: 10kg 600g = 10600g; 2kg 500g = 2500g

Cả gạo và đậu  nặng số gam là:

1600 + 2000 = 3600 (g)

Đáp số:  13100 (g).

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Số cần điền vào ô trống lần lượt là: 79262; 80496

Câu 12: Cho: 15830 + 25197 + 1682. Giá trị của biểu thức đó là:
A. 41027

B. 42709

C. 41129

D. 42710

Lời giải:

15830 + 25197 + 1682

= 41027 + 1682

= 42709

Giá trị của biểu thức đó là 42709.

Câu 13: Tổng của số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau với số liền sau của 36100 là:
A. 46 000

B. 46 235

C. 46 335

D. 46 323

Lời giải:

Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10234

Số liền sau của 36100 là: 36101

Tổng của hai số đó là:

10234 + 36101 = 46335

Đáp số: 46335.

Câu 14: Ghép ô phép tính với ô kết quả tương ứng.

Lời giải:

Nhẩm: 15 nghìn + 4 nghìn = 19 nghìn

Vậy  15000 + 4000 = 19000

Tương tự như vậy ta có:

15000 + 4000 = 19000

15000 + 40 = 15040.

Bài viết liên quan

428
  Tải tài liệu