Trắc nghiệm Toán 3 Bài 81 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 81: Diện tích hình vuông có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 81: Diện tích hình vuông
Câu 1: Một hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
A. 64 cm
B. 64
C. 72
D. 72 cm
Lời giải:
Cạnh hình vuông đó dài là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích của hình vuông đó là:
8 × 8 = 64 ( )
Đáp số: 64
Câu 2: Một tờ giấy hình vuông có cạnh 90 mm . Diện tích của hình vuông đó là:
A. 8100
B. 81
C. 360
D. 360
Lời giải:
Đổi: 90mm = 9cm
Diện tích của hình vuông đó là:
9 × 9 = 81( )
Đáp số: 81
Câu 3: Trong một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 9 m người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh 2 m . Diện tích còn lại của sân chơi là:
A. 4
B. 225
C. 229
D. 221
Lời giải:
Diện tích của sân chơi hình chữ nhật là:
25 × 9 = 225 ( )
Diện tích của bồn hoa hình vuông là:
2 × 2 = 4 ( )
Diện tích còn lại là:
225 – 4 = 221 ( )
Đáp số: 221 .
Câu 4: Cho hình vuông có cạnh bằng 3cm.
Lời giải:
Chu vi của hình vuông là:
3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
3 × 3 = 9 ( )
Đáp số: 12cm; 9
Số cần điền lần lượt vào các ô trống là:12; 9
Câu 5: Một hình vuông có diện tích bằng 64 . Chu vi của hình vuông đó là:
A. 64 cm
B. 32
C. 64
D. 32 cm
Lời giải:
Vì 64 = 8 × 8 nên cạnh của hình vuông là 8cm
Chu vi của hình vuông là:
8 × 4 = 32 (cm)
Đáp số: 32cm
Câu 6: Một hình vuông có diện tích bằng 64 .
Lời giải:
Vì 64 = 8 × 8nên cạnh của hình vuông là 8cm
Số cần điền vào chỗ trống là 8
Câu 7: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm và chiều dài 25 cm .
Lời giải:
Diện tích của hình vuông là:
25 × 4 = 100 ( )
Vì 100 = 10 × 10 nên cạnh của hình vuông đó là 10 cm.
Số cần điền vào chỗ trống là 10
Câu 8: Ghép số đo diện tích với hình thích hợp :
Lời giải:
Diện tích hình vuông IJKL là:
4 × 4 = 16 ( )
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
16 × 4 = 64 ( )
Diện tích của hình vuông EFGH là:
9 × 9 = 81 ( )
Từ đó em ghép các miếng ghép như đáp án.
Câu 9: Để ốp thêm một mảng tường như hình vẽ người ta dùng hết 6 viên gạch men hình vuông, mỗi viên có cạnh 10 cm (hình vẽ).
Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
A. 100
B. 240
C. 600
D. 60
Lời giải:
Chiều dài của mảng tường là:
10 × 6 = 60 (cm)
Diện tích của mảng tường đó là:
60 × 10 = 600 ( )
Đáp số: 600 .
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Hình vuông ABCD có:
4 × 4 = 16 (ô vuông)
Diện tích mỗi ô vuông là 1
Diện tích hình vuông ABCD là:
4 × 4 = 16 ( )
Đáp số: 16
Câu 11: Cho hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Em chọn cụm từ lớn hơn, nhỏ hơn hoặc rồi đặt vào ô trống:
Lời giải:
Diện tích hình vuông ABCD là:
4 × 4 = 16 ( )
Diện tích của hình chữ nhật MNOP là:
5 × 2 = 10 ( )
Vì 16 >10 nên cần dùng cụm từ “lớn hơn” để điền vào chỗ trống.
Câu 12: Một hình vuông có cạnh 3 dm. Một hình chữ nhật có chiều dài 18 dm và chiều rộng 4 dm. Diện tích của hình vuông bằng một phần mấy diện tích hình chữ nhật?
A. 8 lần
B. 9 lần
C. lần
D. lần
Lời giải:
Diện tích của hình vuông là:
3 × 3 = 9 ( )
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 × 4 = 72 ( )
Diện tích hình chữ nhật gấp diện tích hình vuông số lần là:
72 : 9 = 8 (lần)
Diện tích hình vuông bằng lần diện tích hình vuông.
Đáp số: .
Câu 13: Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Người ta kéo dài cạnh của hình vuông đó về bên phải 2 cm . Diện tích của hình sau khi mở rộng là:
A. 72
B. 99
C. 144
D. 81
Lời giải:
Độ dài một cạnh của hình vuông lúc ban đầu là:
36 : 4 = 9 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật mới là:
9 + 2 = 11 (cm)
Diện tích của hình sau khi mở rộng là:
11 × 9 = 99 ( )
Đáp số: 99 .