Trắc nghiệm Toán 3 Bài 74+76 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 74+76: Các số có 5 chữ số - Số 100 000 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 74+76: Các số có 5 chữ số - Số 100 000
Câu 1: Điền số vào chỗ trống:
Lời giải:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10234
Số cần điền vào chỗ trống là: 10234.
Câu 2: Cho số 91 768, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. 9
B. 1
C. 6
D. 8
Lời giải:
Chữ số hàng nghìn của số này là: 1.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 3: Cho số 16 205, chữ số 2 có giá trị là:
A. 2 trăm
B. 2 chục
C. 2 đơn vị
Lời giải:
Trong số đã cho, chữ số 2 có giá trị là 2 trăm.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 4: Số liền trước của 99 999 là 100 000. Đúng hay sai?
Lời giải:
Số liền trước của 99 999 là 99 998
Câu 5: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Số 99 999=90 000+9000+900+90+9
Số cần điền lần lượt là: 90000; 900; 9.
Câu 6: Số 52 425 được đọc là:
A. Năm hai bốn hai năm
B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm
C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Lời giải:
Số 52425 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
Số 52425 được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Câu 7: Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục
A. 11010
B. 11100
C. 11001
D. 11000
Lời giải:
Trong các đáp án đã cho, số 11001 có chữ số hàng đơn vị là 1.
Vậy số không phải số tròn chục là 11001.
Câu 8: Cho bảng sau:
Hàng | ||||||
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
1 | 2 | 0 | 4 | 5 | ... | Mười hai nghìn không trăm bốn mươi lăm |
Lời giải:
Số được viết thành là 12 045.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 25000; 26000
Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau:23000 → 24000 → 25000 → 26000
Câu 10: Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. 3803
B. 38 003
C. 38 030
D. 38 000
Lời giải:
Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là 38003.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 11: Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Chữ số hàng chục nghìn bằng 9
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì
Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Số tìm được là 91 248 (thỏa mãn)
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 (đơn vị)
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 91248.Số cần điền vào chỗ trống là: 91248
Câu 12: Cho bảng sau:
Số viết được là:
A. 41232
B. 1234
C. 23241
D. 23214
Lời giải:
Số viết được là: 23214
Câu 13: Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 98 764
B. 99 998
C. 98 765
D. 10 000
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: 98764.
Đáp án cần chọn là A.
Câu 14: Ghép số với cách đọc thích hợp:
Lời giải:
Số 13 658 được đọc là "Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám".
Số 90 105 được đọc là "Chín mươi nghìn một trăm linh năm".
Số 32 000 được đọc là "Ba mươi hai nghìn".