Trắc nghiệm Toán 3 Bài 63+64 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 63+64: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 63+64: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống:
Lời giải:
Dấu cần điền vào ô trống là dấu "<".
Câu 2: Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301. Đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có:
Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301.
Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.
Câu 3: Kết quả của phép chia 6546 : 3 là:
A. 2092
B. 2162
C. 2182
D. 2082
Lời giải:
Kết quả của phép chia 6546 : 3 là 2182.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
Lời giải:
Ta có: 6000 : 2 = 3000.
Số cần điền vào chỗ trống là: 3000.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là 9120 và số chia là 4.
Lời giải:
Ta có: 9120 : 4 = 2280
Số cần điền vào ô trống là: 2280.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
1008 ngày bằng số tuần lễ là:
1008 : 7 = 144 (tuần)
Đáp số: 144 tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: 144.
Câu 7: Một sợi dây dài 1239 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 147 cm
B. 177 cm
C. 1062 cm
D. 1092 cm
Lời giải:
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
1239 : 7 = 177 (cm)
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
1239 – 177 = 1062 (cm)
Đáp số: 1062cm.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: 85ab : 6 = 1c21 Khi đó:
Lời giải:
Ta có:
Phép tính thỏa mãn đề bài là: 8526 : 6 = 1421.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là a = 2; b = 6; c = 4.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
4008 : 4 = 1002 (dm)
Đáp số: 1002dm.
Câu 10: Giá trị của biểu thức 1204 : 4 + 2013 : 3 là:
A. 972
B. 301
C. 771 (dư 1)
D. 971
Lời giải:
1204 : 4 + 2013 : 3
= 301 + 671
= 972
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 2080 viên bi
B. 520 viên bi
C. 500 viên bi
D. 2000 viên bi
Lời giải:
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
416 × 5 = 2080 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
2080 : 4 = 520 (viên bi)
Đáp số: 520 viên bi.
Câu 12: Biết x × 8 = 2132 + 4324. Giá trị của x là:
A. 806
B. 807
C. 808
D. 809
Lời giải:
x × 8 = 2132 + 4324
x × 8 = 6456
x = 6456 : 8
x = 807
Câu 13: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
1087 : x = 3 (dư 1)
x = (1087 − 1) : 3
x = 362
Số cần điền vào chỗ trống là 362.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Ta có:
9998 : 2 + 1056
= 4999 + 1056
= 6055
Số cần điền vào chỗ trống là: 6055
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x × 5 : 6 = 1000
x × 5 = 1000 × 6
x × 5 = 6000
x = 6000 : 5
x = 1200
Số cần điền vào chỗ trống là 1200.
Câu 16: Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:
A. 1410
B. 1110
C. 1140
D. 114
Lời giải:
Ta có: 5700 : 5 = 1140
Đáp án cần chọn là: C. 1140.