Trắc nghiệm Toán 3 Bài 61+62 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 61+62: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 3 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 3.
Bài 61+62: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Giá trị của biểu thức 2413 x 4 - 2055
A. 7597
B. 7497
C. 7697
D. 7487
Lời giải:
2413 × 4 − 2055
= 9652 − 2055
= 7597
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
2332 × 4 = 9328
Số cần điền vào chỗ trống là: 9328.
Câu 3: Tính nhẩm:
Lời giải:
Ta có: 2000 × 4 = 8000
Số cần điền vào chỗ trống là: 8000.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Các số lần lượt cần điền chỗ trống là: 2212 và 8832.
Câu 5: Thùng thứ nhất đang chứa 1005 lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất.
Lời giải:
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
1005 × 2 = 2010 (lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
1005 + 2010 = 3015 (lít)
Đáp số: 3015 lít.
Số cần điền vào chỗ trống là 3015.
Câu 6: Một xe chở 2345kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than ?
A. 7035 kg
B. 7935 kg
C. 6935 kg
D. 6035 kg
Lời giải:
Ba xe như vậy chở được số ki-lô-gam than là:
2345 × 3 = 7035(kg)
Đáp số: 7035kg.
Câu 7: Biết: x:1245=4. Giá trị của x là:
A. 4860
B. 4980
C. 5060
D. 4870
Lời giải:
x : 1245 = 4
x = 4 × 1245
x = 4980
Đáp án cần chọn là B.
Câu 8: Cho x : 926 + 15 = 38 : 2. Giá trị của x là:
A. 3794
B. 3704
C. 3604
D. Không có giá trị nào của x thỏa mãn đề bài.
Lời giải:
x : 926 + 15 = 38 : 2
x : 926 + 15 = 19
x : 926 = 19 − 15
x : 926 = 4
x = 4 × 926
x = 3704
Đáp án cần chọn là B.
Câu 9: Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 2018cm. Chu vi của bồn hoa đó là:
A. 8072 cm
B. 8052 cm
C. 8042 cm
D. 8054 cm
Lời giải:
Chu vi của bồn hoa đó là:
2018 × 4 = 8072(cm)
Đáp số: 8072cm.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống để chuyển tổng sau thành phép nhân.
Lời giải:
1357 + 1357 + 1357 = 1357 × 3 = 4071
Các số cần điền lần lượt là: 3; 4071
Câu 11: Sắp xếp các ô sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải:
Ta có: 1316 × 6 = 7896 và 1280 × 5 = 6400
Vì 5678 < 6400 < 7896
nên thứ tự sắp xếp các số và biểu thức đã cho là:
5678 < 1280 × 5 < 1316 × 6.
Câu 12: Cho phép tính:
Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:
A. a = 3, b = 4, c = 8, d = 2
B. a = 6, b = 4, c = 6, d = 2
C. a = 2, b = 4, c = 6, d = 1
D. a = 3, b = 4, c = 6, d = 1
Lời giải:
+) Vì 2×4=8 nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 4.
+) Vì 2×1=2 nên chữ số hàng chục của tích là 2.
+) Vì 2×3=6 nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là 3.
+) Vì 2×4=8 nên chữ số hàng nghìn của tích là 8.
Vậy a=3, b=4, c=8, d=2.
Câu 13: Điền dấu (>, < ) hoặc (= ) vào chỗ trống:
Lời giải:
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Câu 14: Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Lời giải:
Số bị chia cần tìm là:
1740 × 5 = 8700
Đáp số: 8700.
Số cần điền vào chỗ trống là: 8700.
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là x
Ta có:
x : 4 – 2018 = 56
x : 4 = 56 + 2018
x : 4 = 2074
x = 2074 × 4
x = 8296
Số cần điền vào chỗ trống là: 8296.
Câu 16: Kết quả của phép toán 1234 x 3 là:
A. 3602
B. 3702
C. 3692
D. 3792
Lời giải:
1234 × 3 = 3702
Đáp án cần chọn là B.