Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (15 đề)
Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (15 đề) được tổng hợp, cập nhật mới nhất từ đề thi môn Lí 10 của các trường THCS trên cả nước. Thông qua việc luyện tập với đề thi Vật lý lớp 10 Học kì 1 này sẽ giúp các em học sinh hệ thống kiến thức đã học, ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Lí 10. Chúc các em học tốt!
Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 (15 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 – 3t + t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là
A) v = 10 + 3t (m/s) B) v = -3 + 2t (m/s).
C) v = 3 + t (m/s). D) v = 3 + 2t (m/s).
Câu 2. Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A) Mốc thời gian. B) Sự chuyển động của vật đó.
C) Quỹ đạo của chuyển động. D) Hệ quy chiếu.
Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A) 20 m/s. B) 200 m/s C)m/s D)m/s
Câu 4. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó
A) Quãng đường đi được tăng dần.
B) Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian.
C) Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D) Gia tốc luôn luôn dương.
Câu 5. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là
A) 5 km/h. B) 20 km/h. C) 15 km/h .D) 10 km/h.
Câu 6. Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
A)Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian.
B) Độ lớn gia tốc a không đổi.
C) Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi.
D) Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A) Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
B) Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0.
C) Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
D) Chuyển động nhanh dần đều có a > 0.
Câu 8. Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A) Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B) Quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C) Tốc độ không thay đổi.
D) Quỹ đạo và tốc độ không đổi.
Câu 9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A) 0,4 m/s2 và 26 m/s. B) 0,2 m/s2 và 8 m/s.
C) 1,4 m/s2 và 66 m/s. D) 0,2 m/s2 và 18 m/s.
Câu 10. Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A) 44,1 m. B) 73,5 m. C) 34,3 m. D) 4,9 m.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36km/h. Tính:
a. Gia tốc của đoàn tàu .
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.
Bài 2. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15 cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của đầu các kim.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn B Phương trình chuyển động của một chất điểm: x = 10 – 3t + t2 => v0 = -3 m/s; a = 2 m/s2 => Phương trình vận tốc là: v = v0 + at = -3 + 2t (m/s) Câu 2: Chọn D Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là hệ quy chiếu. Câu 3: Chọn A Vận tốc của vật khi chạm đất là: Câu 4: Chọn C Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó: Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc. Câu 5: Chọn B Gọi thuyền, nước, bờ lần lượt là: 1,2,3 Áp dụng công thức cộng vận tốc: Chọn chiều dương là chiều thuyền đi. Do thuyền đi ngược dòng nên nước chảy ngược chiều dương. Ta có phương trình đại số: Câu 6: Chọn C Phát biểu sai là: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi. Câu 7: Chọn C Phát biểu đúng là: Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0. - Chuyển động thẳng chậm dần đều có a.v < 0. - Chuyển động nhanh dần đều có a.v > 0. Câu 8: Chọn A Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 9: Chọn D Ta có: v0 = 10 m/s; t = 20s; v = 14 m/s Gia tốc của ô tô là: Phương trình vận tốc: v = v0 + at = 10 + 0,2.t (m/s) với t = 40s => v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s Câu 10: Chọn B Thời gian vật chạm đất là: Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là: Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là: Δh = h−h′ = 78,4 − 4,9 = 73,5 m |
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
a) Gia tốc của đoàn tàu là: b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian là: S = V0t + (at2/2) = 300 (m) c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h là: |
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
Vận tốc của đầu kim giờ là: Vh = Rh = 7,27.10-6 (m/s). vận tốc của đầu kim giây là: Vs =Rs = 0,0157 (m/s) |
1,5 điểm 1,5 điểm
|
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s B. 26s
C. 30s D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 6 min 15s B. 7 min 30s
C. 6 min 30s D. 7 min 15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s B. v = 10m/s
C. v = 5m/s D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ωω với chu kì T và tần số f là:
A. ω = 2πT; f = 2πω
B. T = 2πω; f = 2πω
C. T = 2πω; ω = 2πf
D. ω = 2πf; ω = 2πT
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. v2 - v02 = -2as
B. v2 + v02= 2as
C.v2 + v02 = -2as
D. v2 - v02 = 2as
Câu 7. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 10t – 5. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 40 km. B. 15 km. C. 20 km. D. 10 km.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
Câu 9. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Câu 10. Công thức cộng vận tốc:
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
a) Tính gia tốc của xe
b) Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
c) Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
d) Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => câu 6: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Chọn C Đổi 36 km/h = 10 m/s và 54 km/h = 15 m/s Ta có: Tàu đạt vận tốc 54 km/h sau thời gian là: Câu 2: Chọn C Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. Câu 3: Chọn C Người đó chuyển động thẳng đều. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:
Câu 4: Chọn B Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 5: Chọn C Câu 6: Chọn D v2 - v02 = 2as Câu 7: Chọn C Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: s = v.t = 10.2 = 20m Câu 8: Chọn D Thời gian vật chạm đất là: Câu 9: Chọn C Câu 10: Chọn C Công thức cộng vận tốc: |
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc. a) Gia tốc của xe là: b) Phương trình dạng tổng quát: Ta có: x0 = 0; v0 = 6 m/s; a = 4 m/s Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là: x1 = 6t + 2t2 c) Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là: s = x1 = 6.6 + 2.62 Vận tốc của môt sau 6s là: v = v0 + at = 6 + 4.6 = 30 m/s d) Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: x2 = x0 + v.t = 72 + 6.t Khi hai xe gặp nhau thì:
Vậy sau 6s kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau. |
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu thả vật, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. a) Độ cao h so với mặt đất là: Vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất là: b) Quãng đường của hòn đá đi được trong 4s đầu là:
Quãng đường của hòn đá đi được trong giấy thứ 5 là:
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Vị trí giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 2: Một người chỉ đường cho một khách du lịch như sau: “Ông hãy đi dọc theo phố này đến bờ một hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S”. Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?
A. Dùng đường đi làm vật mốc
B. Dùng các hệ trục tọa độ
C. Dùng cả hai cách A và B
D. Không dùng cả hai cách A và B
Câu 3: Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương, tại các thời điểm khác nhau vật có vị trí tọa độ như bảng dưới:
Phương trình chuyển động của vật là:
A. x=2,5+2,5t
B. x=5t
C. x=2,5+5t
D. x=2,5t
Câu 4: Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Một vật chuyển động thẳng có phương trình x = 30 + 4t - t2 (m/s. Tính quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1s đến thời điểm t2 = 3s?
A. 2m
B. 0
C. 4m
D. Một đáp án khác
Câu 6: Khi loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi:
A. Thẳng đều
B. Thẳng chậm dần đều
C. Thẳng nhanh dần đều
D. Tròn đều
Câu 7: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 có giá trị là:
A. 8m
B. 15m
C. 25m
D. 22,4m
Câu 8: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe là:
A. 0,11m/ s2
B. 0,4m/ s2
C. 1,23m/s2
D. 1,6m/ s2
Câu 9: Chọn khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:
A. Mặt Trời đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Trái đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng. Từ công thức vận tốc: , ta kết luận:
A. cùng chiều với nếu hướng theo chiều dương
B. nếu và cùng phương
C. nếu cùng phương, ngược chiều với
D. cùng chiều với nếu cùng hướng với
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h .Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9 m.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động
Câu 2: Từ 1 đỉnh tháp cao 20m, người ta buông một vật. Sau 2s thì người ta lại buông vật thứ 2 ở tầng thấp hơn đỉnh tháp 5m. Chọn trục Oy thẳng đứng, gốc O ở đỉnh tháp, chiều dương hướng xuống, thời gian lúc vật 1 bắt đầu rơi, g = 10 m/s2
a. Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của 2 vật.
b. Hai vật có chạm đất cùng lúc không.
c. Vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Câu 3: Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với v = 7,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn B. Dấu hiệu cho biết ô tô đang chuyển động là: Vị trí giữa xe và người đó thay đổi. Câu 2: Chọn D. Ta có: + Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương + Vận tốc: + Tại thời điểm ban đầu: => Phương trình chuyển động của vật: Câu 3: Chọn C. Ta có: + Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: + Quãng đường chạy trong 3 phút sau là: Câu 4: Chọn A. Đồ thị v - t trong đó a > 0 là đồ thị A Câu 5: Chọn A. Từ phương trình tọa độ - thời gian ta thu được phương trình vận tốc v=4−2t→v=0 ↔t=2s vật sẽ đổi chiều chuyển động sau 2s Do vậy quãng đường đi được của vật được tính: Câu 6: Chọn A. Khi loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi tự do hay nói cách khác là chuyển động thẳng nhanh dần đều Câu 7: Chọn C. + Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là: + Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là: Câu 8: Chọn C. Ta có: Vận tốc dài: v = 40km/h = m/s Gia tốc hướng tâm của xe: Câu 9: Chọn B. Khi đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy: Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Câu 10: Chọn B. A – sai vì chiều của còn tùy thuộc vào phương chiều của cả và B – sai vì: nếu và cùng phương, cùng chiều C – sai vì: khi cùng phương, ngược chiều với , D – đúng
|
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (1,5 điểm) |
Đổi 18 km/h = 5 m/s a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu là: Quãng đường đi được trong 4s đầu: Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,9 ⇒ a = 0,2 m/s2 b. Quãng đường vật đi được trong 10s đầu: |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
a. ptcđ có dạng: Vật 1: v1 = gt = 10t Vật 2: v2 = g(t–2) = 10 (t-2) b. Thời điểm vật 1 chạm đất: y1 = 20m ⇒ t1 = 2s Thời điểm vật 2 chạm đất: y2 = 5 ( t2 – 4t +5 ) = 20 ⇒ t2 = 3,73s ( chọn ) hoặc t2 = 0,27s < 2 ( loại) ⇒ t1 ≠ t2 suy ra 2 vật không chạm đất cùng lúc. c. v1 = 10 t1 = 20 m/s v2 = 10 (t2 – 2) = 17.3 m/s |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Bài 3 (1,5 điểm) |
Gọi vận tốc của thuyền so với bờ là v13, vận tốc của thuyền so với nước là v12, vận tốc của nước so với bờ là v23 Theo công thức cộng vận tốc: Trong bài này, thuyền đi ngược chiều dòng nước: v13 = v12 – v23 = 7,5 – 2,1 = 5,4 km/h
|
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
|
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D. Hướng đi của con tàu tại đểm đó.
Câu 2: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:
1. Va li đứng yên so với thành toa.
2. Va li chuyển động so với đầu máy.
3. Va li chuyển động so với đường ray.
Thì nhận xét nào ở trên là đúng?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
Câu 3: Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?
A. 1,2km
B. 0,72km
C. 1,920km
D. 2km
Câu 4: Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian như hình sau:
Phương trình chuyển động của vật có dạng nào sau đây?
A. x = 5 + 5t
B. x = 4t
C. x = 5 − 5t
D. x = 5 + 4t
Câu 5: Một hòn bi nhỏ bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài l = 1m với v0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:
A. 10m/s
B. 8m/s
C. 5m/s
D. 4m/s
Câu 6: Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian (5s => 10s) là:
A. 0,2m/s2
B. 0,4m/ s2
C. 0,6m/ s2
D. 0,8m/ s2
Câu 7: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Trong không khí, vật nào có lực cản nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn
B. Trong chân không, các vật nặng nhẹ rơi như nhau
C. Sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi trong không khí nhanh chậm khác nhau.
D. Ở cùng một nơi trên Trái Đất vật nặng sẽ rơi với gia tốc lớn hơn vật nhẹ.
Câu 8: Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 có giá trị là:
A. 8m
B. 15m
C. 25m
D. 22,4m
Câu 9: Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì:
A. mọi điểm trên bán kính của chất điểm đều có cùng một tốc độ góc.
B. tốc độ dài của chất điểm là không đổi.
C. mọi điểm trên cùng một bán kính có tốc độ dài khác nhau.
D. vectơ vận tốc của chất điểm là không đổi.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thang người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thang cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?
Câu 2: Hai xe khởi hành cùng lúc từ hai nơi A, B và chuyển động thẳng ngược chiều nhau. Xe từ A lên dốc chậm dần đều với vận tốc đầu v1 = 72km/h và gia tốc a. Xe từ B xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc đầu v2 = 54km/h và gia tốc bằng gia tốc của xe từ A. Biết AB = 157,5km. Hai xe gặp nhau sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu?
Câu 3: Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng độ cao. Bi A rơi sau bi B 0,5s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ lúc bi B bắt đầu rơi? Lấy g=10m/s2.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn C. Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta dùng kinh độ, vĩ độ cùng hướng đi của tàu tại điểm đó mà không dùng đến thông tin ngày - giờ con tàu đến điểm đó. Câu 2: Chọn C. Các nhận xét đúng là: + Va li đứng yên so với thành toa. + Va li chuyển động so với đường ray. Câu 3: Chọn C. Ta có: + Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: s1 = 5.(4.60) = 1200m + Quãng đường chạy trong 3 phút sau là: s2 = 4.(3.60) = 720m Câu 4: Chọn D. Từ đồ thị, ta có: + Tại t = 0: x0 = 5m + Tại t = 5s: x = 25m ⇒ Phương trình chuyển động của vật: x = x0 + vt = 5 + 4t Câu 5: Chọn D. Ta có, phương trình quãng đường đi của hòn bi: ⇒ Phương trình vận tốc của vật: v = a.t = 8t Vận tốc của vật tại chân dốc: v = 8.0,5 = 4m/s Câu 6: Chọn D. Từ đồ thị, ta có: + Tại t1 = 5s vận tốc của xe: v1 = 2m/s + Tại t2 = 10s vận tốc của xe: v2 = 6m/s Gia tốc của xe: Câu 7: Chọn D. A, B, C – đúng D – sai vì: ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc Câu 8: Chọn C. + Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là: S = 1/2 gt2 + Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là: Câu 9: Chọn D. A, B, C - đúng D - sai vì véctơ vận tốc luôn thay đổi (thay đổi về hướng) Câu 10: Chọn B. B - sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy đầu tàu đứng yên so với toa tàu
|
5.0 điểm
|
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) |
||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (1,5 điểm) |
Gọi s là quãng đường từ tầng 1 lên tầng 2 Ta có: + Người (1) + Thang cuốn (2) + Mặt đất (3) + Vận tốc của người đi bộ so với thang cuốn đứng yên: + Vận tốc của thang cuốn so với đất: Người bước lên thang cuốn chuyển động => Người chuyển động cùng chiều với thang cuốn Áp dụng công thức cộng vận tốc, ta có:
|
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều từ A đến B Ta có: + Phương trình tọa độ của mỗi xe:
⇒ Hai xe gặp nhau sau 1,25h = 1h15′ kể từ thời điểm ban đầu
|
0,25 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
0,75 điểm
|
||||||||||||||||||||||
Bài 3 (1,5 điểm) |
+ Sau 2(s) viên bi B đi được quãng đường là: Vì viên bi A rơi sau viên bi B 0,5s nên quãng đường viên bi A đi được sau 2s là: + Sau 2s khoảng cách giữa hai viên bi là: Δs = sB − sA = 20 − 11,25 = 8,75(m)
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Mời quý thầy cô và học sinh xem bản đầy đủ ở mục tải về
Bài viết liên quan
- Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2021 – 2022 có đáp án (4 đề)
- Bộ đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2021 - 2022 (12 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Vật lí lớp 10 Giữa học kì 1 chọn lọc (25 đề)
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 có ma trận chi tiết (20 đề)
- Đề thi giữa học kì 2 Vật Lí lớp 10 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề)